ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 07 tháng 9 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
Thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày
26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật
Thuỷ lợi,
Để đảm bảo thực hiện hiệu quả Luật Thuỷ lợi và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời
hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi
hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
b) Tuyên truyền, phổ biến Luật Thuỷ lợi đến các
tầng lớp nhân dân và cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ trực tiếp thực hiện
công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Tạo sự chuyển biến tích cực và
đưa công tác thuỷ lợi đi vào nề nếp đúng pháp luật, khai thác và sử dụng công
trình thuỷ lợi một cách hợp lý, hiệu quả.
c) Xác định cơ chế phối hợp
hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc
tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi. Quán
triệt thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung của Luật Thủy lợi, nhất là về vai
trò, ý nghĩa của công tác thủy lợi trong tình hình hiện nay.
b) Xác định nội dung công việc
phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản
lý nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn
thành công việc.
c) Trong quá trình triển khai
thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thi hành
Luật. Có lộ trình cụ thể để đảm bảo Luật Thủy lợi được triển khai thi hành đồng
bộ, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
d) Thường xuyên, kịp thời kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện để việc triển khai thi hành Luật trên địa bàn
tỉnh đạt hiệu quả.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của
Luật Thuỷ lợi:
a) Đăng tải toàn văn nội dung Luật Thủy lợi trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh; giới thiệu, phổ biến Luật Thủy lợi thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018
và thường xuyên.
b) Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thuỷ lợi và các văn bản hướng
dẫn thi hành cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ
quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý,
khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm
2018 và các năm tiếp theo.
c) Tổ
chức tuyên truyền phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thuỷ lợi và các văn bản hướng
dẫn thi hành cho các cán bộ, công chức tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn toàn
tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ
quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
xã và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2018 và các năm tiếp theo.
2. Rà
soát, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật để thi hành Luật Thủy lợi:
a) Xây dựng văn bản mới quy định
cụ thể các nội dung thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh được giao trong Luật Thủy
lợi và trong các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm
2018 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của các
bộ ngành Trung ương).
b) Rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ bảo đảm phù hợp với nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật.
- Cơ
quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ
quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời
gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông
tư hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương).
c) Rà
soát, nghiên cứu tham mưu việc củng cố mô hình tổ chức quản lý, khai thác công
trình thủy lợi để nâng cao hiệu quả trong quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và
điều kiện thực tế của địa phương.
- Cơ
quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ
quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời
gian thực hiện: Năm 2018 đến năm 2020.
d) Các Sở, ban, ngành tiếp tục
nghiên cứu các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi hiện chưa ban hành để kịp
thời tham mưu, đề xuất.
3. Tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người tham gia hoạt động thuỷ
lợi:
Tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, các quy định về lĩnh vực thủy lợi hiện
hành, nhằm nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho người trực
tiếp làm công tác thủy lợi.
- Cơ
quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ
quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý,
khai thác công trình thủy lợi.
- Thời gian thực hiện: Năm
2018 và các năm tiếp theo.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo Kế hoạch)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ
ngân sách Nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn khác
theo quy định của pháp luật. Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các sở,
ban, ngành và địa phương.
2. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng
kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi được thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối
với các hoạt động trong Kế hoạch được triển khai trong năm 2018, các sở, ban,
ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố được phân công thực hiện có trách
nhiệm lập dự toán bổ sung và sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách nhà
nước năm 2018 để tổ chức thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị
liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tình hình thực tế
tại cơ quan, đơn vị triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng,
hiệu quả. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc và phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình tổ chức thực Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình
hình thực hiện trước ngày 31/12.
Yêu cầu
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ
quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Các đơn vị quản lý khai thác CTTL;
- Cổng TTĐT tỉnh, CBĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TL.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Căn cứ thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Cấp phê duyệt
|
Ghi chú
|
I
|
Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật Thuỷ lợi
|
1
|
Đăng tải
toàn văn nội dung Luật Thủy lợi trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
giới thiệu, phổ biến Luật Thủy lợi thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng như: Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; hệ thống loa
truyền thanh cơ sở
|
Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi kèm theo
344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2018
|
|
|
2
|
Tuyên truyền
phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thuỷ lợi và các văn bản
hướng dẫn thi hành cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý,
khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh
|
Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi kèm theo
344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý,
khai thác công trình thủy lợi
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
|
|
3
|
Tuyên truyền
phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thuỷ lợi và các văn bản
hướng dẫn thi hành cho các cán bộ, công chức tại cấp huyện, cấp xã
|
Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi kèm theo
344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp xã
và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
|
|
II
|
Rà soát,
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật để thi hành Luật Thủy lợi
|
1
|
Ban hành mới
các văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền của tỉnh được giao trong Luật
Thuỷ lợi và văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi
|
-
|
Quyết định
phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy
lợi và quy trình vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
- Điểm b Khoản 3 Điều 41 Luật Thủy lợi
- Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ
NN&PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp; UBND các huyện thành phố;
các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019 đến 2020
|
UBND tỉnh
|
Xây dựng mới
|
-
|
Quy định cụ
thể mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh
|
Điểm a Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp; Sở Tài chính; UBND
các huyện thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019 đến 2020
|
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
|
Xây dựng mới
|
-
|
Ban hành thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thuỷ lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng, tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù của tỉnh
|
Điểm c Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019 đến 2020
|
UBND tỉnh
|
Xây dựng mới
|
-
|
Quy định cụ thể việc quản lý,
thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh (áp dụng đối với các dự
án thực hiện theo hình thức ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng)
|
Điểm d Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP
|
Sở Tài chính
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tư
pháp; UBND các huyện thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019 đến 2020
|
UBND tỉnh
|
Xây dựng mới
|
2
|
Rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ bảo đảm thống nhất với Luật Thủy lợi
|
-
|
Quyết định cụ
thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy công ích thủy lợi; giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi
khác
|
- Điểm a, b Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi
- Điểm đ Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính; Sở Tư pháp; UBND các
huyện thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Năm 2018
|
UBND tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND
|
-
|
Quyết định
phân cấp quản lý công trình thủy lợi và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi
|
- Điểm b Khoản 1 Điều 21 Luật Thủy lợi
- Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ
NN&PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp; UBND các huyện thành phố;
các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019 đến 2020
|
UBND tỉnh
|
Thay thế Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của
UBND tỉnh
|
-
|
Xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác, bảo trì và đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi
|
Điểm b Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp; UBND các huyện thành phố;
các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019 đến 2020
|
UBND tỉnh
|
Thay thế Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh
|
-
|
Quyết định cụ
thể phạm vi vùng phụ cận đối với các công trình thủy lợi và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
khác trên địa bàn tỉnh
|
- Khoản 7 Điều 40 Luật Thủy lợi
- Khoản 5 Điều 19 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ
NN&PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp; UBND các huyện thành phố;
các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019 đến 2020
|
UBND tỉnh
|
Thay thế Điều 12, Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
01/11/2013 của UBND tỉnh
|
3
|
Rà soát,
nghiên cứu tham mưu việc củng cố mô hình tổ chức
quản lý, khai thác công trình thủy lợi để nâng cao hiệu quả trong quản lý
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo phù hợp
với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương
|
Đảm bảo phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật
Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019 đến 2020
|
UBND tỉnh xem xét
|
Thay thế Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của
UBND tỉnh
|
4
|
Các Sở, ban,
ngành tiếp tục nghiên cứu các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi hiện
chưa ban hành để kịp thời tham mưu,
đề xuất
|
III
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người tham gia hoạt động
thuỷ lợi.
|
|
Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, các quy định về
lĩnh vực thủy lợi hiện hành, nhằm nâng cao năng lực quản lý khai thác
công trình thủy lợi cho người trực tiếp làm công tác thủy lợi
|
Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thuỷ lợi kèm theo
344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực
hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
|
|