ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
12 tháng 06 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI
Thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg
ngày 26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Thủy lợi; xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 1725/TTr-SNNPTNT ngày 06/6/2018, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời,
đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
b) Tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy
lợi đến các tầng lớp nhân dân và cán bộ, công chức, viên chức; tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác thủy lợi.
c) Xác định cơ chế phối hợp hiệu
quả giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi
hành Luật Thủy lợi.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật.
b) Xác định nội dung công việc phải
gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý
nhà nước ở tỉnh và địa phương, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
c) Đảm bảo sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả giữa các sở, ngành và các địa phương trong việc triển khai thi
hành Luật.
d) Có lộ trình cụ thể để đảm bảo từ
ngày 01/7/2018, Luật Thủy lợi được triển khai thi hành đồng bộ, thống nhất trên
phạm vi toàn tỉnh.
đ) Thường xuyên, kịp thời kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển
khai thi hành Luật.
II. NỘI DUNG
1. Phổ biến pháp luật về thủy lợi
a) Biên soạn nội dung tuyên truyền,
các chuyên đề, bài viết, hỏi - đáp pháp luật đăng trên các phương tiện truyền
thông, Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, Cổng thông tin điện tử của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và
các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và
các năm tiếp theo.
b) Tổ chức hội nghị phổ biến, quán
triệt nội dung cơ bản, các điểm mới của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn
thi hành:
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và
các năm tiếp theo.
c) Tổ chức thông tin, truyền
thông, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về thủy lợi trên các phương tiện
truyền thông:
- Sở Thông tin và Truyền thông chỉ
đạo các cơ quan thông tấn báo chí chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng Chương trình, tài liệu phổ biến, tuyên truyền Luật Thủy
lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
và Báo Quảng Ngãi chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng chương trình, chuyên mục, trang phổ biến,
tuyên truyền nội dung của Luật Thủy lợi, có tin bài phản ánh kịp thời về tình
hình triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh và Báo Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và
các năm tiếp theo.
d) Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp
luật về thủy lợi tại địa phương:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và
các năm tiếp theo.
2. Rà soát, xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật để thi hành Luật Thủy lợi
a) Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các nội dung được giao trong Luật
Thủy lợi theo Mục I Phụ lục kèm theo.
b) Rà soát, các văn bản quy phạm
pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới, bảo đảm thống nhất với Luật Thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và
các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và
các năm tiếp theo.
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho người tham gia hoạt động thủy lợi
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức, tổ chức và người trực tiếp làm công
tác thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và
các năm tiếp theo.
4. Các nhiệm vụ khác
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nghiên cứu xây dựng Đề án xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi,
hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý, vận hành, khai thác công
trình thủy lợi theo Mục II Phụ lục kèm theo.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
a) Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và
các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Sở Tài chính (tham mưu UBND tỉnh)
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện
có hiệu quả nhiệm vụ của các sở, ngành và địa phương.
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai thi hành Luật Thủy lợi thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Đối với các hoạt động trong
Kế hoạch được triển khai trong năm 2018, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố được phân công thực hiện có trách nhiệm lập dự toán bổ sung và
sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 để tổ chức thực
hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các Sở, ngành và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trong phạm vi quản lý của sở, ngành, địa
phương, chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này. Căn cứ tình hình
thực tế tại sở, ngành, địa phương để ban hành Kế hoạch chi tiết triển khai thi
hành Luật Thủy lợi, bảo đảm việc triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo
đảm chất lượng, hiệu quả; trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị lập và gửi
báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và hàng năm tổng hợp, tham mưu
UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kết quả thực hiện Kế hoạch Triển khai thi hành Luật Thủy lợi do Chính
phủ ban hành tại Quyết định 344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018. Kịp thời hướng dẫn giải
quyết các khó khăn, vướng mắc theo phản ánh của các cơ quan, tổ chức trong quá
trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP(NL), các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh441).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tăng Bính
|
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Căn cứ thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp phê duyệt
|
I
|
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi
|
1
|
Quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công
trình thủy lợi khác trên địa bàn
|
Khoản 7 Điều 40 Luật
Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Tài chính,
Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố
|
Quý II/2018
|
UBND tỉnh
|
2
|
Quy định cụ thể giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi
|
Khoản 2 Điều 35 Luật
Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Tài chính,
Tư pháp, UBND các huyện, thành phố, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi Quảng Ngãi
|
Quý IV/2018
|
UBND tỉnh
|
3
|
Quy định về phân cấp và tổ chức quản lý công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Khoản 1 Điều 21 Luật
Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Tài chính,
Tư pháp, UBND các huyện, thành phố, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi Quảng Ngãi
|
Quý IV/2018
|
UBND tỉnh
|
4
|
Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Khoản 1 Điều 57 Luật
Thủy lợi, Điều 11, Nghị định 77/2018/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Tài chính,
Tư pháp, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2018
|
HĐND tỉnh
|
II
|
Xây dựng Đề án, kế hoạch, nhiệm vụ triển khai
thực hiện Luật Thủy lợi
|
1
|
Đề án xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi,
hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, vận hành công trình thủy lợi
|
Điểm k Khoản 2 Điều
56 Luật Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
2018-2020
|
UBND tỉnh
|