ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 30
tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI NĂM 2017
Thực hiện Quyết định số
344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai
thi hành Luật Thủy lợi, Công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành kế hoạch như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả Luật Thủy lợi năm 2017, đảm bảo thống nhất, đồng bộ trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền sâu rộng vai
trò, tầm quan trọng của công tác thủy lợi; tuyên truyền về Luật Thủy lợi năm
2017, nhất là những nội dung liên quan đến quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của
công dân đối với Luật Thủy lợi.
- Xác định cơ chế phối hợp hiệu
quả giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc tiến
hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ nội dung của
Luật Thủy lợi năm 2017 và các văn bản hướng dẫn Luật; vai trò, ý nghĩa của công
tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong tình hình hiện nay tới
toàn thể các ngành, các cấp;
- Xác định cụ thể nội dung công
việc, thời gian tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên
quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi năm 2017;
- Các cấp, các ngành, cơ quan,
tổ chức có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung kế hoạch
theo đúng thời gian đã đề ra, đảm bảo chất lượng, trọng tâm, thiết thực và hiệu
quả.
- Thường xuyên, kịp thời kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện để việc triển khai thi hành Luật Thủy lợi
trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả cao nhất.
II. NỘI DUNG
1.
Phổ biến pháp luật về Thủy lợi
1.1.
Tổ chức hội nghị
Tổ chức
hội nghị phổ biến, quán triệt các nội dung cơ bản các điểm mới của Luật Thủy lợi
2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Cơ
quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ
quan phối hợp: Tổng cục Thủy lợi, Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan.
- Thời
gian thực hiện: Năm 2019.
1.2.
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về nội dung Luật Thủy lợi
a) Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức
triển khai Luật Thủy lợi năm 2017.
Thời
gian thực hiện: Năm 2018 và thường xuyên.
b)
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh tổ chức quán triệt thực hiện Luật Thủy lợi và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc đơn vị, ngành quản lý.
- Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức phổ biến các nội dung cơ bản của Luật
Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho báo cáo viên pháp luật cấp
huyện, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
- Thời
gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
c) Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức quán triệt việc thực hiện Luật Thủy
lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho các tuyên truyền viên pháp luật,
cộng tác viên pháp luật tại thôn, bản, khối phố với hình thức phù hợp để tuyên
truyền đến toàn thể nhân dân.
Thời
gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
d) Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy lợi trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Đăng
tải toàn văn nội dung Luật Thủy lợi trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan báo chí, các phương tiện truyền
thông trên địa bàn có kế hoạch tuyên truyền sâu rộng Luật Thủy lợi và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật.
- Báo
Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh,
Trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng
chương trình, chuyên mục, chuyên trang giới thiệu, tuyên truyền về nội dung của
Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; đồng thời có tin, bài phản
ánh kịp thời về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Thời
gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
e)
Các hình thức tuyên truyền, phổ biến khác
- Các
cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào điều kiện cụ thể của đơn vị mình lựa
chọn hình thức phù hợp để tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Luật
Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đến toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn như: phổ biến, quán triệt, tọa
đàm, hội thảo, sinh hoạt “Ngày pháp luật”, biên soạn, phát hành các tài liệu…
- Thời
gian thực hiện: Hằng năm.
2.
Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý,
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
2.1.
Xây dựng văn bản mới quy định cụ thể các nội dung thuộc thẩm quyền ban hành của
tỉnh được giao trong Luật Thủy lợi và trong các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Cơ
quan thực hiện:
+ Đối
với những văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các
cơ quan liên quan tham mưu;
+ Đối
với những văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện (Phòng Kinh tế thành
phố) phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu.
- Thời
gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng
dẫn của các bộ, ngành Trung ương).
2.2. Rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ bảo đảm phù hợp với nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật.
- Cơ
quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ
quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời
gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo (theo các Nghị định, Thông tư hướng
dẫn của các bộ, ngành Trung ương).
3.
Nâng cao năng lực cho đội ngũ những người thực hiện công tác thủy lợi
3.1. Tổ
chức tập huấn nội dung của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
cho đội ngũ những người thực hiện công tác thủy lợi; cán bộ, công chức thực hiện
quản lý nhà nước về thủy lợi; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các cơ quan,
tổ chức có liên quan.
- Cơ
quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ
quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời
gian thực hiện: Quý I năm 2019 và các năm tiếp theo.
3.2.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng quản lý, khai thác
cho đội ngũ những người làm công tác thủy lợi
UBND
các huyện, thành phố chỉ đạo kiện toàn, củng cố năng lực các tổ chức thủy lợi
cơ sở để thực hiện phân cấp công trình đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm
quản lý, vận hành trực tiếp.
Công
ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Lạng Sơn rà soát, tổ chức tập huấn,
nâng cao năng lực nghiệp vụ và kỹ năng quản lý, khai thác cho đội ngũ làm công
tác thủy lợi thuộc quản lý của đơn vị.
- Cơ
quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV Khai thác
công trình thủy lợi Lạng Sơn.
- Cơ
quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời
gian thực hiện: Hằng năm.
4.
Kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác thủy lợi của tỉnh
- Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí cán bộ, công chức
làm công tác thủy lợi phù hợp với điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị.
- Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức rà soát, kiện toàn đội
ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thủy lợi trên địa
bàn tỉnh, báo cáo đề xuất UBND tỉnh những nội dung vượt thẩm quyền.
5.
Các nhiệm vụ khác
Giao
các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan xây dựng các Đề án, Kế hoạch, nhiệm vụ
triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo quy định tại
phụ lục kèm theo.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường
xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Việc
lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển
khai phổ biến thi hành Luật Thủy lợi được thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối với các hoạt động cần triển
khai theo phụ lục trong Kế hoạch này, các sở, ban, ngành và các đơn vị liên
quan được phân công thực hiện có trách nhiệm lập dự toán và sắp xếp, bố trí
kinh phí trong nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác hằng năm để
tổ chức thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Các sở, ban, ngành tỉnh
Có kế
hoạch tuyên truyền, phổ biến nội dung luật với hình thức phù hợp với điều kiện
thực tiễn của cơ quan, đơn vị báo cáo đánh giá việc tổ chức thực hiện theo quy
định.
1.1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ
chức thực hiện các nội dung được quy định tại Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc,
triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
1.2.
Sở Tư pháp
Tham
mưu cho Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; hướng
dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tuyên truyền về Luật
Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
1.3.
Sở Tài chính
Trên
cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị, tiến hành tổng hợp, thẩm định, báo cáo
UBND tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm cho việc triển khai thực hiện; chỉ đạo, hướng
dẫn cơ quan tài chính cấp dưới tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp cân đối
ngân sách bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch.
1.4.
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Chỉ đạo,
hướng dẫn tăng cường thời lượng tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Luật Thủy
lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên các phương tiện thông tin đại
chúng đến các bộ công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân.
2.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng
kế hoạch tuyên truyền, phổ biến tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm
tra, báo cáo đánh giá việc tổ chức thực hiện theo quy định.
3.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các thành viên
Có
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, giới
thiệu Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho các hội viên,
thành viên của tổ chức mình và tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho
nhân dân, tích cực vận hội viên, đoàn viên và nhân dân tự giác học tập, tìm hiểu,
tuân thủ, chấp hành pháp luật, tham gia kiểm tra, giám sát thực hiện pháp luật.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định.
2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, theo dõi, tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch trước ngày 31/12 hằng
năm.
Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết một số nội dung triển khai Luật
thủy lợi và các văn bản hướng dẫn)
Nơi nhận:
- Bộ Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- Tổng cục Thủy Lợi;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP UBND tỉnh, cổng TTĐT, các phòng CM, THCB;
- Lưu: VT, KTN (VQK).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp, tổng hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
A
|
Luật Thủy lợi 2017
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu các phương thức khai
thác công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại Điều 23 Luật
Thủy lợi báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định triển khai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Cơ quan, đơn vị liên quan thuộc tỉnh; Các tổ chức, cá nhân khai thác công
trình TL
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức rà soát xác định cụ
thể số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi khác (nếu có) theo từng vụ hoặc cả năm, có xác nhận của UBND cấp
huyện, tỉnh.
|
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, xã
|
Văn bản/biên bản
|
Hằng năm
|
3
|
Xây dựng phương án giá sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi khác (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Gửi hồ
sơ, phương án giá tới Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính
|
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính
|
Văn bản của UBND tỉnh và phương án giá
|
Trước ngày 20/3 năm trước năm Kế hoạch
|
4
|
Ban hành QĐ giá cụ thể sản phẩm
dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh sau khi được
HĐND thông qua
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2019-2020
|
5
|
Lập dự toán, xây dựng Kế hoạch
sản xuất kinh doanh báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
6
|
Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ
trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác
công trình thủy lợi trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định; gửi Bộ Tài
chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy
lợi; các Đơn vị liên quan
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
7
|
Tổ chức xây dựng, rà soát sửa
đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy
lợi phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù của địa phương
|
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở LĐ-TB&XH, Sở KHĐT, các đơn
vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
8
|
Lập kế hoạch xây dựng phương
án bảo vệ công trình cụ thể, dự kiến kinh phí, đề xuất phương án thực hiện
báo cáo UBND tỉnh phê duyệt, phân kỳ thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, TP; đơn vị liên quan cấp tỉnh
|
Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh
|
Quý I/2019
|
9
|
Tổ chức kiểm tra, rà soát, hướng
dẫn triển khai thực hiện xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi,
phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
theo Luật Thủy lợi, pháp luật về PCTT và các pháp luật khác có liên quan
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, TP; đơn vị liên quan cấp tỉnh
|
Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Hàng năm
|
II
|
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
|
1
|
Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi triển khai thực hiện, kiểm tra, rà soát, đối chiếu với
quy định về yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
lập báo cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ
làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ,
thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Văn bản / Báo cáo
|
Năm 2019
|
2
|
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng
lực, nghiệp vụ cho các đối tượng làm công tác quản lý đập, hồ chứa theo quy định
phù hợp với thực tế công trình trên địa bàn tỉnh
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
kiến nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đào tạo để
đáp ứng năng lực theo yêu cầu chậm nhất sau thời gian 03 năm kể từ ngày
01/7/2018 theo quy định tại Nghị định 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, TP; Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Lạng Sơn; các cơ
quan liên quan cấp tỉnh
|
Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Thường xuyên
|
3
|
Chỉ đạo các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ: thống kê các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy
phép trong lĩnh vực thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở TN và MT; UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi
|
Văn bản chỉ đạo của UBND cấp tỉnh
|
Năm 2019 và các năm tiếp theo
|
4
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc
biệt đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. Kết quả xử phạt
vi phạm hành chính (nếu có)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở TN và MT; UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi
|
Kết luận thanh tra kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu
có)
|
Thường xuyên
|
III
|
Nghị định 114/2018/NĐ-CP
ngày 04/9/2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
|
1
|
Ban hành danh mục đập, hồ chứa
nước lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý IV/2018
|
2
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
xây dựng đập, hồ chức nước
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương
|
Bộ NN và PTNT, các đơn vị liên quan
|
Kết quả kiểm tra của đơn vị chủ trì
|
Thường xuyên
|
3
|
Kê khai đăng ký an toàn đập,
hồ chứa nước
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Thường xuyên
|
Đập, hồ chứa nước đang khai
thác mà chưa kê khai đăng ký
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Sở Nông nghiệp và PTNN, UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
|
Quý IV/2018
|
Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh
quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân
khai thác.
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Sở Nông nghiệp và PTNN, UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi
|
4
|
Lập, phê duyệt và thực hiện
quy trình vận hành hồ chứa trên địa bàn tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Các Sở, Ngành, UBND các huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh, huyện
|
2020
|
5
|
Kiểm tra hiện trạng đập, hồ
chứa
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
các đơn vị liên quan tùy theo cấp quản lý
|
Báo cáo hiện trạng
|
Thường xuyên, trước lũ, sau lũ, đột xuất
|
6
|
Báo cáo UBND tỉnh và Bộ NN và
PTNT hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ngành, UBND các huyện
|
Báo cáo hiện trạng
|
Hàng năm
|
7
|
Cắm mốc chỉ giới hạn phạm vi bảo
vệ đập, hồ chứa nước
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Sở NN và PTNT; Sở TNMT, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Hồ sơ cắm mốc để quản lý
|
2020
|
8
|
Lập và tổ chức phương án bảo
vệ đối với đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Sở NN và PTNT; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan
|
Báo cáo phương án
|
Thường xuyên
|
9
|
Phương án ứng phó thiên tai
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Sở NN và PTNT, UBND các huyện, TP, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt của UBND các cấp
|
Lập và rà soát điều chỉnh, bổ sung hằng năm
|
10
|
Phương án ứng phó với tình huống
khẩn cấp
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Sở NN & PTNT, UBND các huyện, TP, các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt của UBND các cấp
|
Lập và rà soát điều chỉnh, bổ sung hằng năm
|
11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống
cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước
|
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
UBND các huyện, TP, các đơn vị liên quan
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu
|
-Trước ngày 04/9/2021 - Xây dựng và cập nhật hàng năm
|
12
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
về đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn tỉnh; cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu
về đập, hồ chứa thủy lợi của Bộ NN và PTNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, TP, các đơn vị liên quan
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu trên địa bàn
|
Thường xuyên
|
IV
|
Nghị định số 77/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở KH Đầu tư, Sở tài chính, UBND các huyện, TP; UBND cấp xã, HTX, THT
và các đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Ban hành quy định cụ thể mức
hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân hàng và bố trí kinh
phí hằng năm để thực hiện các chính sách
|
UBND tỉnh
|
Sở NN và PTNN, các đơn vị liên quan
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh, QĐ của UBND tỉnh
|
Năm 2019 và hàng năm
|
3
|
Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình công trình nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
phù hợp với đặc tù từng vùng, miền trong tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
4
|
Ban hành quy định việc quản lý
thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); việc
phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn
ngân sách địa phương và nguồn hợp pháp khác của đại phương
|
Sở Tài chính
|
Sở NN và PTNN, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
5
|
Hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện chính sách
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện, UBND xã, HTX, THT và các đơn vị liên quan
|
Văn bản của Sở
|
Hàng năm
|
6
|
Kiểm tra, giám sát đầu tư,
khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của
ngân sách
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở KH Đầu tư, Sở tài chính và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
7
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện Nghị định gửi Bộ NN và PTNT trước ngày 31/3 hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
V
|
Thông tư
05/2018/TT-BNNPTNN ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn Luật
Thủy lợi
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, triển khai
thực hiện việc lập, rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy hoạch vận hành công
trình thủy lợi do tỉnh quản lý trên địa bàn theo quy định tại Thông tư
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan cấp tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
2
|
Đôn đốc các cơ quan liên quan
thực hiện rà soát, lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành
công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi, các cơ quan liên quan cấp tỉnh
|
Văn bản đôn đốc việc rà soát, lập kế hoạch xây dựng quy trình vận hành công
trình thủy lợi ở cấp tỉnh
|
Năm 2019
|
3
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình
thực hiện hàng năm báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh về những khó khăn vướng mắc,
đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT về kết quả thực hiện.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi, các cơ quan liên quan cấp tỉnh
|
Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Hàng năm
|
4
|
Rà soát thực trạng quản lý,
khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, UBND xã, các cá nhân, đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
5
|
Xây dựng kế hoạch thành lập,
củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
đáp ứng theo Điều 30 của Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CCTL đầu mối, các tổ chức dùng
nước hiện hành, các cá nhân, đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
6
|
Rà soát, Quyết định cụ thể
các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan cấp tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
7
|
Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc trình UBND tỉnh
phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Văn bản đôn đốc việc rà soát, lập hồ sơ cắm mốc chỉ giới
|
Năm 2019
|
8
|
Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên
thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân cấp xã nơi có công trình để
phối hợp quản lý, bảo vệ, bảo trì, khôi phục mốc bị mất hoặc bị sai lệch.
|
Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã nơi có công trình
|
Hệ thống mốc chỉ giới
|
Hàng năm
|