Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025” của khối các cơ quan hành chính nhà nước

Số hiệu 82/KH-UBND
Ngày ban hành 01/03/2021
Ngày có hiệu lực 01/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/KH-UBND

Lào Cai, ngày 01 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” CỦA KHỐI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội đại biểu Đng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đng bộ tnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025;

Căn cứ Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tnh ủy Lào Cai về ci cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” của khi các cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

1.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng nn hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực, liêm chính, phục vụ nhân dân.

1.2. Cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025.

2. Yêu cầu:

2.1. Nâng cao chất lượng triển khai cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của giai đoạn 2021-2025.

2.2. Tăng cường trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025. Có sự liên thông, phối hợp chặt chẽ gia các cơ quan, đơn vị để thục triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đng bộ, hiệu quả. Gắn cải cách hành chính với cải cách tư pháp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.

2.3. Xác định rõ, gn trách nhiệm của người đứng đu cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.

2.4. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Đề án cải cách hành chính. Thực hiện nghiêm việc báo cáo, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

1.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ trên địa bàn tỉnh, đi mới phương thức điều hành của chính quyền; xây dựng tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động theo hướng tinh gọn, hiệu quả; quản lý biên chế theo vị trí việc làm. Chú trọng xây dựng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đphm chất, trình độ, năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, đồng thời đảm bo cân đi tỷ lệ người địa phương, cán bộ n. Tăng cường bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức. Đcao kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy định rõ trách nhiệm của người đứng đu trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ. Đẩy mạnh cải cách tài chính công. Hiện đại hóa hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, điều hành trong hệ thống chính trị, phục vụ người dân, doanh nghiệp; thực hiện chuyn đổi số mạnh mẽ trong các cơ quan, đơn vị bo đảm thống nhất, kết ni liên thông và đng bộ.

1.2. Chỉ scải cách hành chính (PAR INDEX) của tnh trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu của cả nước, góp phần nâng cao Chỉ snăng lực cạnh tranh cấp tnh (PCI), Chỉ sHiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ s hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ ssẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông (ICT - Index).

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Về cải cách thể chế:

a) 100% cơ quan, đơn vị công khai, minh bạch quy trình giải quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.

b) 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh cơ bn hoàn thiện, đng bộ, thng nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận.

2.2. Cải cách thủ tục hành chính:

a) Cải cách mạnh mẽ quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; tăng cường ứng dụng thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; đảm bảo đến năm 2025, mức độ hài lòng về thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 90%.

b) Phấn đấu đưa 100% thủ tục hành chính cấp tỉnh (bao gồm cả các thủ tục hành chính của cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) vào giải quyết tại Trung tâm phục vụ hành chính công; ít nhất 50% thủ tục hành chính được tiếp nhận, thẩm định, đóng dấu, phê duyệt và trả kết quả tại chỗ; 100% thủ tục hành chính tiếp tục được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Hoàn thành đầu tư, nâng cấp bộ phận tiếp nhận và trả kết quhiện đại 100% xã, phường, thị trn. Phn đu 100% số lượng hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hạn hoặc trước hạn.

c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tng hồ sơ đạt trên 50%; trên 80% thủ tục hành chính đáp ứng được yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tích hp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh được tích hp với Cng dịch vụ công quốc gia.

d) 100% cơ quan, đơn vị có thủ tục hành chính được đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính, trong đó mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt ti thiu 85%.

[...]