ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/KH-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 06 tháng 07 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Triển khai thực hiện Quyết định số
619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 699/QĐ-BTP
ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật (sau đây gọi tắt là Quyết định số 699/QĐ- BTP) Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa
bàn tỉnh; cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện nghiêm Quyết định
số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 1600/QĐ-TTg) và Quyết định
số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật phục vụ việc xây dựng xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật góp phần hoàn thành nhiệm vụ
trong công tác xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao trong việc đánh giá, công nhận,
xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
- Đề ra các nội
dung công việc phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công
trách nhiệm rõ ràng trong công tác phối hợp của các cơ quan, đơn vị; chú trọng
lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực hiệu quả, tiết kiệm.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, ban
hành các văn bản hướng dẫn thực hiện; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện
thể chế, chính sách về nông thôn mới có liên quan đến xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện
nhiệm vụ tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg, Quyết định số 619/QĐ-TTg và Quyết định
số 1455/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 1455/QD-UBND).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7/2017.
b) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu
chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên
quan thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành tỉnh, địa phương.
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I hằng
năm.
c) Nghiên cứu, đề xuất bổ sung tiêu
chí tiếp cận pháp luật vào tiêu chí huyện nông thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Sau khi tiến
hành tổng kết Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Rà soát, đề xuất,
sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật trong các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tư pháp và cơ quan tư pháp địa phương
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy
định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn,
theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
thuộc tiêu chí 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí
quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong Quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng
Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
3. Quán triệt, phổ
biến, tuyên truyền để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các Cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Phổ biến, thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo, đài hoặc các hình thức
phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục,
chương trình, phóng sự trên Đài Phát thanh - Truyền hình Sóc Trăng, Đài Truyền
thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử,
hoặc Cổng Thông tin điện tử, Trang tin điện tử...).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Báo Sóc Trăng, Đài Phát thanh - Truyền hình Sóc Trăng.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức của các sở, ngành tỉnh, địa phương
được giao theo dõi, triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017; các năm tiếp theo, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tập
huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc phối hợp với cơ quan chức năng khi gặp khó khăn, vướng mắc.
c) Biên soạn các tài liệu về tiếp cận
pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Xây dựng sổ tay hướng dẫn về tiếp
cận pháp luật cho người làm đầu mối.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017.
4. Chỉ đạo, hướng
dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo
trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp
luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
công tác thi hành pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí thực hiện thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế
hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2016 -2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với
thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Tổ
chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và
củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí hòa-giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật
Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với
thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các
quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
e) Triển khai các giải pháp, biện
pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản
chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Các nhiệm vụ,
hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát,
chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận
pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
c) Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định
tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Quyết định số 1455/QĐ-UBND.
d) Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu
quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa
bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu
chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Kiểm tra, giám
sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; chọn điểm triển khai mô hình điểm cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát triển
khai nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (định
kỳ, đột xuất).
b) Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã)
để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật gắn với Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 22/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2016 - 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 -
2020.
c) Tổ chức sơ kết,
tổng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm
2018, tổng kết năm 2020.
d) Thực hiện đầu
mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu
chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7. Niêm yết kết
quả đánh giá, công bố xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng đánh giá
tiếp cận pháp luật cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Quyết định số 1455/QĐ-UBND.
8. Bảo đảm nguồn
lực và điều kiện cần thiết (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong triển
khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Bố trí công chức quản lý, theo dõi
thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư
pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế Nghị định số
22/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp và Thông tư thay
thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
b) Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí
hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Các đơn vị chủ trì
tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1455/QĐ-UBND và Kế hoạch
này.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công
nhiệm vụ
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở,
ngành tỉnh, địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động,
tích cực phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được
giao.
b) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
c) Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu,
đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng địa phương đạt chuẩn
và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật theo quy định của pháp luật về thi đua -
khen thưởng.
d) Sở Tài chính có trách nhiệm tham
mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
này trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của tỉnh theo đúng quy định
pháp luật.
đ) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã triển
khai thực hiện Kế hoạch này; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
e) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
có trách nhiệm xây dựng xã phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phối
hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc tự đánh giá theo nội dung Kế hoạch
này.
g) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình
phối hợp và tham gia giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt
động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí
hoạt động hằng năm của sở, ngành tỉnh, địa phương theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên
tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
3. Chế độ thông
tin báo cáo
Định kỳ 06 tháng,
hàng năm, các sở, ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Tư pháp
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị liên hệ Sở Tư pháp để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Sở, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- UBND xã, phường, thị trấn
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|