ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 720/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
10 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ
LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ, PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM
2023
Thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06); Kế hoạch số
638/KH-UBND ngày 07/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề
án 06 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Thông báo số 434/TB-TCTTKĐA ngày 27/01/2023
của Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ thông báo kết luận của Bộ trưởng
Bộ Công an, Tổ trưởng Tổ công tác tại cuộc họp giao ban Tổ công tác tháng
01/2023, Công văn số 209/TCTTKĐA ngày 01/02/2023 của Tổ công tác triển khai Đề
án 06 Chính phủ về xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2023 của các Bộ,
ngành, địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tiếp tục triển khai,
thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các giải pháp để hoàn thành các nhiệm vụ
của Đề án 06 trong năm 2023, kịp thời triển khai ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư góp phần thúc đẩy xây dựng Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số,
công dân số.
2. Huy động sự vào cuộc
của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, đoàn
thể, địa phương; sự tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trong
quá trình triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh. Xác định thành công của
Đề án 06 là yếu tố quyết định, đảm bảo sự thành công của chuyển đổi số.
3. Sử dụng các điều kiện
hạ tầng sẵn có của tỉnh và tập trung đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin còn thiếu, lạc hậu để đảm bảo việc triển khai thực hiện hiệu quả Đề án 06.
Bảo đảm an ninh, an toàn và bảo mật thông tin doanh nghiệp và dữ liệu cá nhân.
4. Xây dựng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức các đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ Đề án
06 bảo đảm đáp ứng yêu cầu đặt ra cả về số lượng và chất lượng. Xử lý nghiêm đối
với những tập thể, cá nhân thực hiện cầm chừng, thiếu quyết liệt trong chỉ đạo,
thực hiện Đề án 06, đặc biệt trong triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
II. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, quyết liệt các nhiệm vụ theo Kế hoạch
số 638/KH-UBND ngày 07/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ, các Bộ, ngành
Trung ương, Tỉnh ủy, đặc biệt, tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm của Đề án 06 trong năm 2023, cụ thể:
1. Công tác
tham mưu, chỉ đạo triển khai thực hiện
1.1. Tham mưu Kế hoạch
triển khai thực hiện chi tiết các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, của
Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong triển khai thực hiện Đề án 06
trên địa bàn tỉnh năm 2023.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
1.2. Tham mưu Kế hoạch
triển khai công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh
để hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc cho cấp cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan và địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
mỗi quý 01 lần.
1.3. Tham mưu bố trí
kinh phí để triển khai thực hiện Đề án 06 năm 2023, đảm bảo tiết kiệm, đồng bộ,
hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các sở, ban, ngành có liên quan và địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
4/2023.
1.4. Chỉ đạo khảo sát,
thống kê về: Độ tuổi, trình độ dân trí, nghề nghiệp, thu nhập bình quân đầu người,
dân tộc, tôn giáo…, đối với từng vùng, từng địa phương để áp dụng triển khai Đề
án cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
và các sở, ban, ngành có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý
I/2023.
2. Triển
khai thực hiện các nhóm nhiệm vụ của Đề án 06
2.1. Về pháp lý
Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh cần sửa đổi, bổ sung đề
xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế theo yêu cầu của Đề án 06 và
theo đúng quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các sở, ban, ngành có liên quan và địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Trong
tháng 4/2023.
2.2. Về dịch vụ công
2.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh công
tác tuyên truyền bằng những hình thức khác nhau, phấn đấu trên 80% người dân
trên địa bàn tỉnh đã được cấp tài khoản VNeID đăng nhập vào Cổng dịch vụ công
quốc gia, thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
2.2.2. Tiếp tục đẩy mạnh việc
xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến. Trong đó, tham
mưu Tỉnh ủy giao nhiệm vụ cho Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cam kết
chỉ đạo, quán triệt đến 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và tuyên truyền, vận động
người thân, công dân tại nơi làm việc và cư trú sử dụng dịch vụ công trực tuyến
để thay thế cho hình thức nộp hồ sơ trực tiếp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên (Hoàn thành việc ký cam kết trong tháng 4/2023).
2.2.3. Triển khai mô hình điểm
về xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các đơn vị, địa phương đảm
bảo chất lượng, hiệu quả để nhân rộng trên toàn tỉnh.
a) Mô hình điểm về xây dựng
dịch vụ công trực tuyến
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng
các sở, ban, ngành theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực lựa chọn đăng ký thực
hiện trên 50% thủ tục hành chính ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã để xây dựng, thiết
lập quy trình dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp nhận hồ sơ dưới hình thức trực
tuyến và chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã tổ chức thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các đơn vị, địa
phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý II/2023.
b) Mô hình điểm về cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nghiên cứu,
lựa chọn đăng ký thực hiện trên 50% dịch vụ công trực tuyến và phương thức triển
khai thực hiện để xây dựng tối thiểu 01 mô hình điểm về cung cấp dịch vụ công
trực tuyến tại các Quầy tiếp nhận một cửa các cấp (như các hình thức: Tổ chức
các ngày trong tuần/tháng tiếp nhận hồ sơ không giấy tờ; bố trí địa điểm, trang
cấp thiết bị để tổ chức Quầy tiếp nhận hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến…); tổ chức
sơ kết, đánh giá kết quả thí điểm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước cấp trên để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nhân rộng.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý II/2023.
2.2.4. Hướng dẫn mua sắm, bố
trí hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính…) để phục vụ số hóa dữ
liệu tại bộ phận một cửa các cấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Tài chính - Kế hoạch), Ủy ban nhân dân cấp xã theo phân cấp quản
lý nhà nước về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng vốn ngân sách nhà
nước.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
tháng 4/2023.
2.2.5. Đẩy mạnh triển khai thực
hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; hỗ trợ kỹ
thuật và tập huấn, hướng dẫn quy trình số hóa dữ liệu cho công chức, viên chức
tại Bộ phận một cửa các đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý III/2023.
2.3. Nhóm tiện ích phát triển
kinh tế - xã hội
2.3.1. Chỉ đạo các cơ sở y tế,
bệnh viện sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử tích hợp Bảo hiểm y tế
trong khám, chữa bệnh. Trang bị đầu đọc mã Qrcode theo quy chuẩn của Bộ Thông
tin và Truyền thông để phục vụ công dân khám, chữa bệnh bằng thẻ căn cước công
dân gắn chip điện tử hoặc ứng dụng VNeID đảm bảo thực hiện 100% trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn
thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý III/2023.
2.3.2. Hướng dẫn các trường học
thực hiện thu học phí và các khoản thu khác không dùng tiền mặt.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý I/2023.
2.3.3. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính, giao dịch dân sự không yêu cầu
người dân xác nhận Chứng minh nhân dân 9 số khi đã có thông tin trên mã QRcode
của thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian triển khai: Trong
Quý I/2023.
2.3.4. Yêu cầu các cơ sở lưu trú
trên địa bàn bao gồm: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám, chữa bệnh và
các cơ sở khác có hoạt động lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng
VNeID.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Y tế và
các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian triển khai: Đầu Quý
II/2023.
2.3.5. Thực hiện chi trả trợ cấp
không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng
thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
2.4. Nhóm tiện ích phát triển
công dân số
2.4.1. Đẩy mạnh công tác thu thập,
cập nhật thông tin dân cư, thu nhận hồ sơ cấp căn cước công dân gắn chip điện tử
và tài khoản định danh điện tử; hướng dẫn người dân đăng ký, kích hoạt tài khoản
định danh điện tử, đảm bảo 100% công dân cư trú trên địa bàn trong độ tuổi đủ
điều kiện được cấp căn cước công dân gắn chip và tài khoản định danh điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
2.4.2. Rà soát, tham mưu đánh
giá sự cần thiết của các ứng dụng (App) về ID tại địa phương để thống nhất sử dụng
01 App duy nhất là VNeID là App quốc gia khi có chỉ đạo của Chính phủ và hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Triển
khai sau khi có chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2.5. Xây dựng hệ sinh thái,
dữ liệu dùng chung
2.5.1. Rà soát đầu tư hạ tầng kỹ
thuật đối với hệ thống Công nghệ thông tin của tỉnh bảo đảm an ninh, an toàn
theo hướng dẫn tại Công văn số 1552/BTTTT- THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về các thành phần công nghệ thông tin thiết yếu cần thiết, yêu
cầu chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng; hướng
dẫn về áp dụng tiêu chuẩn, định mức triển khai Đề án 06.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý I/2023.
2.5.2. Kiến nghị Bộ Tư pháp
trích xuất dữ liệu hộ tịch trong cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, chuyển Cục C06
- Bộ Công an đối sánh, làm sạch dữ liệu đảm bảo tiến độ theo Quy trình số
1050/HTQTCT-QLHC ngày 09/11/2022 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an về thực hiện đối
chiếu, cập nhật, đồng bộ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu dân cư với cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý II/2023.
2.5.3. Hoàn thành kết nối, chia
sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý II/2023.
2.5.4. Hoàn thành việc cung cấp
02 dịch vụ công mức độ 4 (toàn trình): Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
giấy chứng nhận và Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý II/2023.
2.5.5. Làm sạch dữ liệu của các
sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và Môi trường (đất
đai, nhà ở), dữ liệu của các hội, đoàn thể.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, các hội, đoàn thể
theo chức năng, thẩm quyền quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian triển khai: Đầu Quý
II/2023.
2.6. Đảm bảo an ninh, an
toàn máy móc, thiết bị và dữ liệu
2.6.1. Xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng, bố trí cán bộ được đào tạo cơ bản về công nghệ thông tin để thực hiện
chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ,
các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương theo thẩm quyền quản lý cán bộ, công
chức, viên chức.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý II/2023.
2.6.2. Rà soát, đánh giá an
toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; khắc phục
những hạn chế, bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ
dữ liệu cá nhân. Quản lý, kiểm tra, bảo trì, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin, bảo đảm việc kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch
vụ công.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chủ
quản Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; cơ quan, đơn vị vận hành hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý II/2023.
2.7. Về công tác tuyên truyền
Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng và kết quả của Đề án
06; đặc biệt là nội dung tuyên truyền về cung cấp dịch vụ công trực tuyến, các
phương thức thay thế Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khi thực hiện thủ tục hành chính,
giao dịch dân sự: Xây dựng, đăng tải các tin, bài, phóng sự tuyên truyền; sử dụng
pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một
cửa; tạo mã QRcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định
danh điện tử và dịch vụ công.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Báo Bình Thuận, Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan báo chí đóng trên địa bàn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian triển khai: Thực hiện
thường xuyên.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch
này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương khẩn trương xây dựng Kế
hoạch triển khai thực hiện cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, địa
phương, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh - Cơ quan thường trực Tổ
Công tác triển khai Đề án 06 tỉnh) trước ngày 20/3/2023 để theo dõi,
tổng hợp. Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, bám sát nhiệm vụ, lộ trình,
tiến độ thực hiện; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết
quả, tiến độ thực hiện Đề án 06 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình phụ trách.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tập trung chỉ đạo các Tổ Công tác thực
hiện Đề án 06 cấp huyện, cấp xã, thôn, khu phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn.
2. Các sở, ban, ngành,
đoàn thể, địa phương tiếp tục thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình, kết
quả thực hiện Đề án 06 về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh - Cơ quan thường
trực Tổ Công tác thực hiện Đề án 06 tỉnh) trước ngày 15 hàng tháng (Lưu ý:
Báo cáo phải có số liệu chứng minh, so sánh, đối chiếu với các kỳ liền kề, thể
hiện rõ nét các chuyển biến; những nội dung chưa hoàn thành phải giải trình rõ
lý do và cam kết biện pháp, thời gian hoàn thành).
3. Giao Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh đưa kết quả thực hiện Đề án 06 là một tiêu chí quan trọng để đánh giá, quyết
định danh hiệu thi đua của tập thể, cá nhân liên quan trực tiếp tham mưu triển
khai, thực hiện Đề án 06 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2023.
4. Giao Công an tỉnh chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này tại các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương; theo dõi, tổng hợp,
tham mưu thực hiện sơ kết, tổng kết và đề xuất các hình thức khen thưởng đối với
tập thể, cá nhân có những sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong triển
khai, thực hiện Đề án 06 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Tổ Công tác triển khai ĐA 06/CP;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Công an (Cục C06);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.Tùng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ, PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2022- 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 720/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ/ THỰC HIỆN
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
NHÓM THAM MƯU, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch triển khai
thực hiện chi tiết các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, của Tỉnh ủy
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa
bàn tỉnh năm 2023
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể,
địa phương liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
2
|
Tham mưu Kế hoạch triển khai
công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh để hướng
dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các sở, ban, ngành có liên quan và địa phương
|
Thực hiện mỗi quý 01 lần
|
3
|
Tham mưu bố trí kinh phí để
triển khai thực hiện Đề án 06 năm 2023, đảm bảo tiết kiệm, đồng bộ, hiệu quả
|
Sở Tài chính
|
Công an tỉnh, các sở, ban,
ngành có liên quan và địa phương
|
Tháng 4/2023
|
4
|
Chỉ đạo khảo sát, thống kê về:
Độ tuổi, trình độ dân trí, nghề nghiệp, thu nhập bình quân đầu người, dân tộc,
tôn giáo…, đối với. từng vùng, từng địa phương để áp dụng triển khai Đề án
cho phù hợp với tình hình thực tế
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh và các sở, ban,
ngành có liên quan
|
Quý I/2023
|
VỀ PHÁP LÝ
|
1
|
Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh cần sửa đổi, bổ sung đề
xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế theo yêu cầu của Đề án 06
và theo đúng quy định
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, các sở, ban,
ngành có liên quan và địa phương
|
Trong tháng 4/2023
|
VỀ DỊCH VỤ CÔNG
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền bằng những hình thức khác nhau, phấn đấu trên 80% người dân trên
địa bàn tỉnh đã được cấp tài khoản VNeID đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc
gia, thực hiện các dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh và các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương
|
Thực hiện thường xuyên.
|
2
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến. Trong đó, tham
mưu Tỉnh ủy giao nhiệm vụ cho Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể cam kết chỉ
đạo, quán triệt đến 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thực
hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và tuyên truyền, vận động
người thân, công dân tại nơi làm việc và cư trú sử dụng dịch vụ công trực tuyến
để thay thế cho hình thức nộp hồ sơ trực tiếp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương
|
Thực hiện thường xuyên (Hoàn thành việc ký cam kết trong tháng 4/2023)
|
3
|
Triển khai mô hình điểm về
xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các đơn vị, địa phương đảm bảo
chất lượng, hiệu quả để nhân rộng trên toàn tỉnh:
|
|
|
|
a) Mô hình điểm về xây dựng dịch
vụ công trực tuyến
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực lựa
chọn đăng ký thực hiện trên 50% thủ tục hành chính ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã
để xây dựng, thiết lập quy trình dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp nhận hồ sơ
dưới hình thức trực tuyến và chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, UBND cấp
huyện, cấp xã tổ chức thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các đơn vị, địa phương liên quan
|
Trong Quý II/2023
|
b) Mô hình điểm về cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nghiên cứu,
lựa chọn đăng ký thực hiện trên 50% dịch vụ công trực tuyến và phương thức
triển khai thực hiện để xây dựng tối thiểu 01 mô hình điểm về cung cấp dịch vụ
công trực tuyến tại các Quầy giao dịch một cửa các cấp (như các hình thức: Tổ
chức các ngày trong tuần/tháng tiếp nhận hồ sơ không giấy tờ; bố trí địa điểm,
trang cấp thiết bị để tổ chức Quầy giao dịch hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến…); tổ
chức sơ kết, đánh giá kết quả thí điểm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước cấp
trên để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh triển khai nhân rộng
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương
liên quan
|
Trong Quý I/2023.
|
4
|
Hướng dẫn mua sắm, bố trí hệ
thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính…) để phục vụ số hóa dữ liệu
tại bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND
cấp huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch), UBND cấp xã theo phân cấp quản lý nhà
nước về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
Công an tỉnh và các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan
|
Trong tháng 4/2023
|
5
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện
quy trình số hóa hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính; hỗ trợ kỹ thuật và tập huấn,
hướng dẫn quy trình số hóa dữ liệu cho CC,VC tại Bộ phận một cửa các đơn vị,
địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh và các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương liên quan
|
Trong Quý III/2023
|
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
|
1
|
Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh
viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp Bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh.
Trang bị đầu đọc mã QRcode theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông để
phục vụ công dân khám, chữa bệnh bằng thẻ CCCD gắn chip điện tử hoặc ứng dụng
VNeID đảm bảo thực hiện 100% trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa
phương liên quan
|
Trong Quý III/2023
|
2
|
Hướng dẫn các trường học thực
hiện thu học phí và các khoản thu khác không dùng tiền mặt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan
|
Trong Quý I/2023
|
3
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính, giao dịch dân sự không yêu cầu
người dân xác nhận Chứng minh nhân dân 9 số khi đã có thông tin trên mã
Qrcode của thẻ CCCD gắn chip
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan
|
|
Trong Quý I/2023
|
4
|
Yêu cầu các cơ sở lưu trú
trên địa bàn bao gồm: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám, chữa bệnh và
các cơ sở khác có hoạt động lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng
VNeID
|
Công an tỉnh
|
Sở Y tế và các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương liên quan
|
Đầu Quý II/2023
|
5
|
Thực hiện chi trả trợ cấp
không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng
thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể,
địa phương liên quan
|
Thực hiện thường xuyên.
|
PHÁT TRIỂN CÔNG DÂN SỐ
|
1
|
Đẩy mạnh công tác thu thập, cập
nhật thông tin dân cư, thu nhận hồ sơ cấp CCCD gắn chip và tài khoản định
danh điện tử; hướng dẫn người dân đăng ký, kích hoạt tài khoản định danh điện
tử, đảm bảo 100% công dân cư trú trên địa bàn trong độ tuổi đủ điều kiện được
cấp CCCD gắn chip và tài khoản định danh điện tử
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể,
địa phương liên quan
|
Thực hiện thường xuyên.
|
2
|
Rà soát, tham mưu đánh giá sự
cần thiết của các App ID tại địa phương để thống nhất sử dụng 01 app duy nhất
là VNeID là app quốc gia khi có chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương liên quan
|
Trong Quý II/2023
|
XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI, DỮ LIỆU DÙNG CHUNG
|
1
|
Rà soát đầu tư hạ tầng kỹ thuật
đối với hệ thống Công nghệ thông tin của tỉnh bảo đảm an ninh, an toàn theo
hướng dẫn tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về các thành phần công nghệ thông tin thiết yếu cần thiết, yêu cầu
chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng; hướng dẫn
về áp dụng tiêu chuẩn, định mức triển khai Đề án 06
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trong Quý I/2023
|
2
|
Kiến nghị Bộ Tư pháp trích xuất
dữ liệu hộ tịch trong cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, chuyển Cục C06 - Bộ Công
an đối sánh, làm sạch dữ liệu đảm bảo tiến độ theo Quy trình số 1050 ngày
09/11/2022 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an về thực hiện đối chiếu, cập nhật, đồng
bộ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu dân cư với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh và các sở, ngành
có liên quan
|
Trong Quý II/2023
|
3
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ
CSDL đất đai với CSDLQG về DC theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh
|
Trong Quý II/2023
|
4
|
Hoàn thành việc cung cấp 02 dịch
vụ công mức độ 4 (toàn trình): Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy
chứng nhận và Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh
|
Trong Quý II/2023
|
5
|
Làm sạch dữ liệu của các sở,
ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và Môi trường (đất
đai, nhà ở), dữ liệu của các hội, đoàn thể
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường,
các hội, đoàn thể theo chức năng, thẩm quyền quản lý
|
Công an tỉnh, các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương liên quan
|
Đầu Quý II/2023
|
ĐẢM BẢO AN NINH AN TOÀN MÁY MÓC, THIẾT BỊ VÀ DỮ LIỆU
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, bố trí cán bộ được đào tạo cơ bản về công nghệ thông tin để thực hiện
chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị.
|
Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương theo thẩm quyền quản
lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh và các sở, ngành có liên quan
|
Trong Quý II/2023
|
2
|
Rà soát, đánh giá an toàn
thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; khắc phục những
hạn chế, bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ
liệu cá nhân. Quản lý, kiểm tra, bảo trì, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin, bảo đảm việc kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính với CSDLQG về DC phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
|
Cơ quan chủ quản Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; cơ
quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan
|
Trong Quý II/2023
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền về mục đích, ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng và kết quả của Đề án 06;
đặc biệt là nội dung tuyên truyền về cung cấp dịch vụ công trực tuyến, các
phương thức thay thế Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khi thực hiện thủ tục hành chính,
giao dịch dân sự: Xây dựng, đăng tải các tin, bài, phóng sự tuyên truyền; sử
dụng pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ
phận một cửa; Tạo mã QRcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các
nghiệp vụ về định danh điện tử và dịch vụ công
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Báo Bình
Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận và các cơ quan báo chí đóng
trên địa bàn
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể,
địa phương liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|