Kế hoạch 709/KH-UBND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Gia Lai năm 2017, định hướng đến năm 2020

Số hiệu 709/KH-UBND
Ngày ban hành 28/02/2017
Ngày có hiệu lực 28/02/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Võ Ngọc Thành
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 709/KH-UBND

Gia Lai, ngày 28 tháng 02 năm 2017

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH GIA LAI NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

I. Đánh giá tình hình thực hiện:

Thực hiện Kế hoạch hành động số 2744/KH-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh Gia Lai về triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Gia Lai hai năm 2016 - 2017 và định hướng đến năm 2020, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao đã có những nỗ lực không ngừng bng nhiều hành động cụ th, bước đầu đem lại một số kết quả như:

1. Về lĩnh vực thuế: Đã triển khai ứng dụng kê khai thuế điện tử (iHTKK), việc kê khai thuế qua mạng đạt tỷ lệ 100% doanh nghiệp kê khai thuế; đẩy mạnh công tác nộp thuế qua mạng thông qua các Ngân hàng thương mại, đến nay 100% đơn vị thực hiện nộp thuế điện tử; triển khai và vận hành hệ thống cấp mã số doanh nghiệp tự động; kết nối mạng sang các cơ quan Hải quan, Kho bạc, Tài chính thông suốt; thường xuyên cập nhật thông tin phục vụ cho công tác tun truyền hỗ trợ người nộp thuế.

2. Về lĩnh vực Hải quan: Triển khai thành công hệ thống thông quan hàng hóa tự động (VNACCS/VCIS) trên toàn hệ thống, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu qucông tác cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa Hải quan, tạo điều kin thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn. Thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới đảm bảo tối đa 10 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu, 12 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu. Mở rộng triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bng phương thức điện tử (trong năm 2016 tỷ lệ số thu thực hiện bng phương thức điện tử đạt 71,34%).

3. Về lĩnh vực Bảo hiểm xã hội: đảm bảo duy trì việc thực hiện giao dịch giữa doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội là 45 giờ/năm; giảm bt TTHC từ 33 loại TTHC xuống 32 TTHC, thực hiện liên thông các TTHC giữa cấp huyện và cấp tnh, các loại TTHC có liên quan; triển khai giao dịch điện tử đến nay có 1.690 đơn vị tham gia, chiếm tỷ lệ 64,8% so với đơn vị sử dụng lao động; triển khai việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu điện (theo kết quả chung của ngành kết quả đã cắt giảm được 01 TTHC, từ 33 TTHC xuống 32 TTHC; giảm 38% thành phn hồ sơ; giảm 42% tiêu thức trên tờ khai, biểu mẫu; giảm 54% quy trình, thao tác thực hiện).

4. Về lĩnh vực cấp phép xây dựng: Nghiên cứu các quy định về cấp phép xây dựng đtiếp tục rút ngn thời gian cấp phép từ 30 ngày xuống 20 ngày; rút ngn thời gian thẩm định (giảm 03 ngày/hồ sơ) so với thời gian quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

5. Thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản: Ngày 06/12/2016, UBND tnh đã ban hành Quyết định số 900/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai, theo đó:

- Đăng ký bổ sung tài sản gn liền với đất (kể cả tổ chức và cá nhân) năm 2016-2017 còn không quá 14 ngày, đến năm 2020 còn không quá 10 ngày.

- Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài và cá nhân nước ngoài từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.

6. Thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Tối đa là 02 ngày (theo quy định là 03 ngày).

7. Thời gian tiếp cận điện năng đối với điện lưới trung áp: Đẩy mạnh công tác rà soát các thủ tục hành chính nhm loại bỏ những thủ tục không cần thiết, rút ngắn thời gian giải quyết, tránh tình trạng cán bộ, công chức, viên chức gây khó khăn phiền hà cho nhân dân và doanh nghiệp, đặc biệt là công tác hoàn thiện, giảm các thủ tục, thời gian và chi phí tiếp cận để được cấp điện đối với các dự án.

8. Về các lĩnh vực khác: Trên sở những mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp đã được xác định trong Kế hoạch s2744/KH-UBND của UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố tập trung, rà soát, các thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị mình, bãi bcác thủ tục trái quy định, không cần thiết, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính; nâng cao ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức; công khai, minh bạch các thủ tục hành chính; tham mưu UBND tỉnh ban hành nhiều văn bản chỉ đạo điều hành liên quan đến nhiều lĩnh vực như kế hoạch - đầu tư, khoa học - công nghệ, thông tin - truyền thông...

Mặc dù đã có cải thiện đáng kể, nhưng đphấn đấu nâng điểm và vị trí xếp hạng của 10 chtiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh nằm trong nhóm 35 tỉnh, thành phố đứng đầu năm 2016-2017 như mục tiêu đã đề ra tại Kế hoạch số 2744; cùng với cả nước đạt và vượt được mức trung bình của các nước ASEAN 4, trung bình ASEAN, đòi hỏi phải có nỗ lực cải cách toàn diện, liên tục và mạnh mẽ cả về quy mô và cường độ trên tất cả các lĩnh vực môi trường kinh doanh.

II. Mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Gia Lai năm 2017 và định hướng đến năm 2020:

1. Mục tiêu:

1.1. Tập trung cải thiện môi trường; kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC), rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện TTHC, giảm chi phí hành chính, tăng chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp, đảm bo công khai, minh bạch, công bng và nâng cao trách nhiệm, tính năng động, sáng tạo của các cơ quan nhà nước đnâng cao năng lực cạnh tranh của nn kinh tế, thu hút mạnh các nguồn lực để khai thác tiềm năng, lợi thế so sánh của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu chủ yếu để cải thiện môi trường kinh doanh.

1.2. Tiếp tục thực hiện có hiệu qucác giải pháp đ ci thiện chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm sau tốt hơn năm trước và đến năm 2020 nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố có chỉ số PCI tốt nhất của cả nước.

1.3. Phát triển doanh nghiệp bền vững, góp phần cùng với c nước thực hiện mục tiêu tăng gấp đôi số doanh nghiệp, đạt 1 triệu doanh nghiệp.

2. Các chtiêu chủ yếu:

2.1. Năm 2017: Phấn đấu các chtiêu về môi trường kinh doanh của tỉnh đạt mức khá, cụ thể:

- Bám sát tiêu chí đánh giá của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), củng c, duy trì các kết quả đạt được trong khi sự kinh doanh, tiếp cận điện năng, bảo vệ nhà đầu tư, nộp thuế và bo hiểm xã hội, đồng thời phấn đấu nâng điểm và vị trí xếp hạng của 10 chtiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh nằm trong nhóm 30 tỉnh, thành phố đứng đầu.

- Khởi sự kinh doanh, tiếp cận tín dụng, bảo vệ nhà đầu tư thiu số thuộc nhóm 30 tỉnh đứng đu.

- Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục, gồm:

+ Rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan tối đa không quá 102 ngày, bao gồm thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kthuật, cấp phép xây dựng xung còn 60 ngày; thủ tục thẩm định, thẩm duyệt PCCC xuống 20 ngày; thủ tục kết nối cấp, thoát nước xuống còn 06 ngày; thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công xuống còn 14 ngày).

+ Thời gian nộp thuế là 105 giờ/năm.

+ Thời gian giao dịch nộp hồ sơ về BHXH là 45 giờ/năm.

[...]