ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
693/KH-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 17 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1705/QĐ-TTG NGÀY 12/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 NGÀY 28/7/2021 CỦA
QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI
ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg
ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai
Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định cụ thể các nội dung công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành và thực hiện có
hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025.
Xác định cơ chế phối hợp giữa các sở,
ngành, địa phương trong việc thực hiện các nội dung hoạt động Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương tình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 để xây dựng
giải pháp, cơ chế quản lý, điều hành Chương trình đảm bảo thực hiện hiệu quả,
chất lượng và đạt được mục tiêu đề ra.
Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ Chương
trình, các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình là các sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố.
Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu
quả giữa các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện
Chương trình.
II. NỘI DUNG
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai các nhiệm vụ chủ yếu
sau:
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng đến cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, người lao động và nhân
dân trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ
chức triển khai Chương trình.
3. Rà soát, xây dựng ban hành theo thẩm
quyền, trình cấp có thẩm quyền ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản điều hành quản lý, văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình theo phụ lục
đính kèm.
4. Tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát của Ban Chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực
hiện Chương trình bảo đảm đúng mục tiêu đã được phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các sở, ngành và Chủ tịch
Ủy ban nhân các huyện, thành phố chủ động, tích cực triển khai Kế hoạch này theo
nhiệm vụ được phân công, bảo đảm tiến độ, chất lượng hiệu quả.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng dự
thảo Nghị quyết của Tỉnh ủy thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021- 2025; ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và hằng năm; triển khai
rà soát xác định huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh văn bản hướng
dẫn thực hiện Chương trình, công tác kiểm tra, giám sát Chương trình.
c) Hướng dẫn các địa phương sớm hoàn
thành rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022-2025 làm cơ sở thực hiện Chương trình.
d) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
liên quan triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội các huyện nghèo; đa dạng hóa sinh kế, phát triển các mô hình giảm
nghèo, phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững, truyền thông về giảm
nghèo đa chiều, nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; hướng dẫn lồng
ghép nguồn vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập
Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2021-2025; ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
c) Tham mưu cho UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan hướng dẫn quản lý tài chính đối với nguồn kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 theo thẩm quyền.
5. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện nội
dung hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình.
6. Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở,
ngành liên quan thực hiện nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình.
7. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
các sở, ngành liên quan thực hiện nội dung hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình.
8. Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan truyền thông của tỉnh đẩy mạnh
công tác tuyên truyền Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan
thực hiện nội dung giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Bắc Kạn và các tổ chức thành viên theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát
việc thực hiện Chương trình; vận động hội viên, nhân dân thực hiện hiệu quả
phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”,
phấn đấu “Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình
và tổ giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương và các quy định pháp luật liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
và đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn.
c) Ưu tiên cân đối ngân sách địa
phương để đối ứng thực hiện Chương trình; huy động nguồn lực để thực hiện hiệu
quả nhiệm vụ của Chương trình.
d) Khẩn trương hoàn thành công tác rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022-2025 để làm cơ sở thực hiện các chính sách, Chương trình tại địa phương.
đ) Rà soát, ban hành các văn bản liên
quan đến điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình ở địa
phương.
e) Phối hợp với các sở, ngành trong việc
thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết
định số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, các cơ quan liên quan và
UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Các đơn vị: LĐ-TB&XH; KH&ĐT, TC, TT&TT, XD, YT, NN&PTNT,
BDT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VXNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ GIAO CÁC SỞ, NGÀNH, UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 693/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Kạn)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết của Tỉnh
ủy về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện,
thành phố
|
Sau khi có văn bản hướng dẫn của
Trung ương và kết quả Tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021
|
2
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và hằng
năm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên quan và UBND huyện,
thành phố
|
Sau khi có văn bản hướng dẫn của
Trung ương.
|
3
|
Tổng hợp báo cáo kết quả Tổng rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý
IV/2021
|
4
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm tra,
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý
III/2022
|
5
|
Báo cáo kết quả rà soát xác định
huyện nghèo giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện
|
Quý
I+II/2022
|
6
|
Hướng dẫn thực hiện nội dung đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền
vững
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
|
Quý III/2022
|
7
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; hướng dẫn
lồng ghép nguồn vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và
các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý
I/2022
|
8
|
Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập
Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025; ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý
I/2022
|
9
|
Tham mưu cho UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và
các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý
I/2022
|
10
|
Rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế
quản lý tài chính đối với nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 theo thẩm quyền.
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Quý
II+III/2022
|
11
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn nội dung
hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý
II+III/2022
|
12
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện
nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025.
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý
II+III/2022
|
13
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn nội dung
hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc
Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Quý
II+III/2022
|
14
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn nội dung
truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc thuộc Chương trình giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Quý
II+III/2022
|
15
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản
quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Thường
xuyên
|
16
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 hằng năm và tổng kết giai đoạn
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế và các Sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Thường
xuyên
|
17
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
IV/2021, Quý I/2022
|
18
|
Ban hành Quy chế làm việc của Ban
Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 huyện,
thành phố
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I/2022
|
19
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và hằng năm
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các Sở, ngành thực hiện Dự án, Tiểu dự án thành phần
|
Quý
IV hằng năm
|