ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1705/QĐ-TTG NGÀY 12/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ “BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 NGÀY 28/7/2021
CỦA QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025”
Thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg
ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị
quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền giai đoạn 2021-2025; UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày
12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban, ngành có
liên quan, các địa phương trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số
1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các
sở, ban, ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động thực hiện Quyết định
số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của
Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ để xây dựng
giải pháp, cơ chế quản lý, điều hành, phối hợp thực hiện giữa cá sở, ngành, địa
phương đảm bảo hiệu quả, chất lượng và đạt được mục tiêu giảm nghèo giai đoạn
2021-2025.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ Chương
trình, các cơ quan chủ trì dự án, tiêu dự án thuộc Chương trình là các sở, ban,
ngành và cơ quan thực hiện Chương trình ở địa phương là Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế.
II. NỘI DUNG:
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
thành phố Huế, các thị xã và các huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân
công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Xây dựng
Đề án, Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và quy định pháp luật hiện hành
có liên quan.
2. Rà
soát, tham mưu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản quản lý điều hành, văn bản hướng dẫn thực
hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh (theo phụ lục đính kèm).
3. Tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo các cấp trong quá trình triển
khai, thực hiện Chương trình bảo đảm đúng mục tiêu đã được phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Đề án giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 sau khi được Chính phủ phê duyệt;
b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát Chương
trình.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo các chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh, ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các chương trình
mục tiêu quốc gia tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định phân công, phân cấp và
ủy quyền quản lý, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
theo Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, các sở, ban ngành và địa phương xây dựng kế hoạch
trung hạn giai đoạn 2021-2025, kế hoạch hằng năm nguồn vốn đầu tư phát triển từ
ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và huy động hợp
pháp khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
e) Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết Quy định cơ chế chính sách huy động nguồn lực đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng nông thôn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2021-2025”.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan rà soát, xây dựng
và tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông: Chỉ đạo
các cơ quan báo chí tuyên truyền các nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
5. Các sở, ban, ngành được giao chủ trì dự án thành
phần hoặc tiểu dự án thuộc Chương trình phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và xã hội, cơ quan chủ Chương trình để hoàn thiện các nội dung liên quan đến Đề
án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; phối hợp rà soát,
xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình; phối hợp tổ chức thực hiện
các nội dung Chương trình theo nhiệm vụ được phân công.
6. UBND thành phố
Huế, các thị xã và các huyện:
a) Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn.
b) Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
và đôn đốc, kiểm tra thực hiện Chương trình trên địa bàn.
c) Rà soát, ban hành các văn bản liên
quan đến điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình ở địa
phương; ưu tiên cân đối ngân sách địa phương để đối ứng thực hiện Chương trình;
huy động nguồn lực để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của Chương trình.
7. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện Chương trình;
vận động hội viên, nhân dân thực hiện hiệu quả phong trào thi đua “Vì người
nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các sở,
ngành, đơn vị, địa phương liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và tình hình
thực tế tại đơn vị chủ động ban hành kế hoạch thực hiện trước ngày 15/01/2022;
định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện
thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện của các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp về các nội dung của Kế hoạch;
báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng năm trước ngày 05/12.
3. Trong
quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời
báo cáo UBND tỉnh xem xét./.
Nơi nhận:
- VPCP (b/c);
- Bộ Lao động TBXH (b/c);
- Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các đơn vị nêu tại mục IV;
- CVP, các PCVP;
- Lưu VT, KH, XH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số
02/KH-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Cấp
trình
|
1
|
Đề án thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và truyền thông,
Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp và Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Quý I/2022
(sau
khi Chính phủ ban hành CTMTQG GNBV giai đoạn 2021-2025)
|
Tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
|
2
|
Kế hoạch rà soát, xác định huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021
- 2025;
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và truyền thông,
Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp và Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Quý
II/2022
(sau
khi Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chí)
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Kế hoạch/Hướng dẫn kiểm tra và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và truyền thông;
Sở Y tế; Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Quy định phân công, phân cấp và ủy
quyền quản lý, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
theo Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc và các sở,
ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý II/2022 (sau khi Nghị định của Chính phủ ban hành)
|
UBND
tỉnh
|
5
|
Thành lập Ban Chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025 (chung cho cả 03 Chương
trình), ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu
quốc gia tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, Sở Nội vụ, các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
IV/2021
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Quy định cơ chế, chính sách huy động
nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc; các sở,
ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý II/2022 (sau khi có hướng dẫn từ Trung ương)
|
Tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
|
7
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
các nội dung đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo; giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan và
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung
hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Xây dựng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2022
|
UBND
tỉnh
|
11
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung
truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
UBND
tỉnh
|
12
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hằng năm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên
quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường
xuyên
|
UBND
tỉnh
|
13
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hằng năm và tổng kết giai đoạn.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành, đoàn thể liên
quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường
xuyên
|
UBND
tỉnh
|