ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 211/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành phê duyệt Chương
trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện các chính
sách giảm nghèo góp phần từng bước nâng cao mức sống cho người dân; thực hiện
có hiệu quả chính sách hỗ trợ cho vay tín dụng ưu đãi, nhân rộng các mô hình giảm
nghèo, hỗ trợ về y tế, giáo dục, hỗ trợ về nhà ở, đào tạo nghề tạo việc làm cho
người nghèo góp phần tăng thu nhập ổn định đời sống.
2. Nâng cao chất lượng các dịch vụ cơ
bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin cho nhân dân, đặc
biệt là người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản ngày càng thuận lợi, đầy đủ.
3. Các chính sách giảm nghèo phải được
triển khai đồng bộ, có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, tổ chức hội,
đoàn thể liên quan.
4. Các chính sách triển khai thực hiện
không được trùng lắp đối tượng, bảo đảm cùng một đối tượng không hưởng một
chính sách từ nhiều chương trình khác nhau.
II. MỤC TIÊU VÀ
NHIỆM VỤ
1. Mục
tiêu
Phấn đấu đến cuối năm 2022, tỷ lệ
theo chuẩn của tỉnh giảm còn 2,03%, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quốc gia còn 0,4%
so với tổng số hộ dân.
2. Nhiệm vụ và giải pháp (có phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
là Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai, hướng dẫn các chính
sách giảm nghèo theo đúng quy định.
- Định kỳ 6 tháng, năm, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tiến độ triển khai thực
hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người
nghèo, người cận nghèo và người thuộc hộ gia đình thoát nghèo.
- Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn toàn
tỉnh. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo việc khắc phục tồn tại hạn chế trong thực
hiện chính sách giảm nghèo.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp; hướng dẫn triển khai thực
hiện công tác rà soát hộ nghèo; phối hợp với các cơ quan truyền thông tuyên
truyền chủ trương, chính sách về giảm nghèo của Đảng và Nhà nước về công tác giảm
nghèo trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Y tế: Triển khai thực hiện các
chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, chính sách hỗ trợ người nghèo bệnh nặng,
chi phí cao không đủ khả năng thanh toán viện phí (Quyết định số
22/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Quy định về đối tượng, mức
hỗ trợ từ Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu).
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu
triển khai thực hiện các chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
cho học sinh con hộ nghèo; xây dựng giải pháp tăng tỷ lệ trẻ em đến trường đúng
độ tuổi theo từng cấp học, giảm tỷ lệ bỏ học, lưu ban học sinh con hộ nghèo.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Xây dựng giải pháp để tăng tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch khu vực nông
thôn; triển khai thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo; tổ chức tập huấn,
hướng dẫn người nghèo về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi,...
5. Sở Xây dựng: Xây dựng giải pháp để
tăng tỷ lệ người dân có nhà ở bảo đảm về diện tích và chất lượng; tiếp tục triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo (khi có hướng dẫn của Bộ
Xây dựng).
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Triển
khai các chương trình hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông tại Quyết định số 1427/QĐ-BTTTT ngày 16/9/2021 về việc ban
hành chiến lược phát triển quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn
2021-2025; chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài của tỉnh tăng cường công tác truyền
thông về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo,
mô hình giảm nghèo hiệu quả, tấm gương vươn lên thoát nghèo làm giàu chính
đáng.
7. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành có liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng
và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2022-2025; đồng thời tiếp tục phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức thực
hiện hiệu quả các chính sách của Trung ương và của Tỉnh đối với đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, khó khăn.
8. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, căn cứ nhu cầu
vay vốn thực hiện cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo quốc gia, hộ nghèo
theo chuẩn của tỉnh và hộ mới thoát nghèo. Phối hợp với
các ngành, các cấp thực hiện cho vay đúng đối tượng thụ hưởng trên cơ sở xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã, hướng dẫn hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ
trả lãi đầy đủ và xử lý nợ bị rủi ro theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã
hội.
9. Sở Văn hóa và Thể thao: Chủ trì,
phối với với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Phong trào
"Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa"; hướng dẫn, triển khai
nâng cao chất lượng hoạt động của các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở nhằm
nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho bà con vùng xa, vùng khó khăn.
10. Sở Tư pháp: Thực hiện trợ giúp
pháp lý cho các hộ nghèo.
11. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 theo quy định của
Luật Ngân sách.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai các chính sách giảm nghèo năm 2022 trên địa bàn cấp huyện.
- Triển khai cho các phòng chuyên môn
tiến hành rà soát các mô hình giảm nghèo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của địa phương, đề xuất các mô hình giảm nghèo có hiệu quả để triển khai thực
hiện tại địa phương về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh
tổng hợp, làm cơ sở xây dựng kế hoạch thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm
nghèo trong năm 2022.
- Tăng cường vai trò Ban chỉ đạo cấp
huyện, cấp xã trong kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo
tại địa phương.
- Giải quyết cho vay hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo kịp thời, đúng đối tượng nhằm bảo đảm nguồn vốn cho
vay hộ nghèo. Nâng mức vay tối đa đối với các hộ nghèo có nhu cầu vay vốn, bồi
vốn để chăn nuôi, sản xuất nhằm tạo điều kiện thoát nghèo
bền vững.
- Trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo
đầu năm 2022, phân tích nguyên nhân nghèo và đề xuất các giải pháp hỗ trợ cho hộ
nghèo. Phấn đấu đến cuối năm 2022 đạt chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
quốc gia, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh theo Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh đề ra.
- Tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo đảm bảo công bằng, công khai, thực hiện đúng quy trình.
- Chủ động bố trí nguồn kinh phí thực
hiện Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 theo
phân cấp quản lý ngân sách.
13. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh: chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến các chính sách về giảm nghèo cho đoàn viên, hội viên và các tầng lớp
nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, có hành động thiết thực giúp đỡ hộ nghèo,
đoàn viên, hội viên nghèo vươn lên thoát nghèo, thoát nghèo bền vững. Tăng cường
vận động, huy động các nguồn lực xã hội thông qua Quỹ “Vì người nghèo” để góp
phần thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao, các sở ngành có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả để hoàn thành mục
tiêu đề ra. Định kỳ báo cáo 6 tháng (trước ngày 30/5) và báo cáo năm (trước
ngày 10/12) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh ./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH (b/c);
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Ban Dân vận TU;
- Các sở, ngành là thành viên BCĐ tỉnh;
- CVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 211/KH-UBND
ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu)
STT
|
Nội dung nhiệm vụ và giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Chính sách hỗ trợ người
nghèo phát triển sản xuất, nâng cao tay nghề, tạo việc làm góp phần tăng thu
nhập
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ vay vốn tín dụng để
phát triển sản xuất
|
|
|
|
Giải quyết cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo trong vòng 3 năm được vay vốn phát triển sản xuất
|
Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các Hội, đoàn thể tỉnh
|
1.2
|
Hỗ trợ đào tạo
nghề cho lao động thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
Đào tạo nghề phi nông nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ban dân tộc, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các Hội, đoàn thể, các cơ sở dạy nghề
|
|
Đào tạo nghề nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Ban dân tộc, UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các Hội, đoàn thể, các cơ sở dạy nghề
|
1.3
|
Hỗ trợ giải quyết việc làm
|
|
|
|
Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người
nghèo, người cận nghèo; Thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn đối với người
nghèo đi lao động ở nước ngoài; Hỗ trợ vốn vay giải quyết việc làm cho hộ
nghèo để tự tạo việc làm. Mức cho vay, thời hạn, mức lãi suất thực hiện theo
quy định hiện hành về cho vay hỗ trợ việc làm của Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các Hội, đoàn thể; Ngân hàng chính sách xã hội; các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
1.4
|
Hướng dẫn cách làm ăn
|
|
|
|
Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi, trồng
trọt, bảo quản sơ chế, chế biến nông sản cho hộ nghèo; Tổ chức tập huấn về kỹ
thuật trồng trọt, chăn nuôi phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và đất đai cho hộ
nghèo; Triển khai thực hiện các mô hình giảm nghèo bền vững cho các hộ nghèo,
hộ cận nghèo.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Tài chính; UBND cấp huyện; Ban dân tộc; Hội Nông dân tỉnh.
|
|
Hỗ trợ cây, con giống nhằm phát triển
sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp huyện
|
2
|
Hỗ trợ tiếp cận y tế
|
|
|
|
Kịp thời mua và cấp thẻ BHYT cho
người nghèo, hỗ trợ 100% mệnh giá mua thẻ BHYT người nghèo, người cận nghèo và
hộ nghèo mới thoát nghèo trong vòng 03 năm.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Tài chính,
Sở Y tế, UBND cấp huyện
|
|
- Hỗ trợ bệnh nhân thuộc diện hộ
nghèo mắc bệnh hiểm nghèo. Mức hỗ trợ được quy định trong Quy chế quản lý Quỹ
“Vì người nghèo”.
- Tuyên truyền vận động thực hiện tốt
chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình nhằm hạn chế tình trạng sinh con thứ
3 rơi vào hộ nghèo
|
Sở Y
tế
|
Sở Tài chính; UBMTTQVN tỉnh; Sở Lao
động - TBXH; UBND các huyện, thị xã, TP.
|
3
|
Chính sách hỗ trợ giáo dục
|
|
|
|
- Thực hiện chính sách miễn, giảm học
phí cho học sinh thuộc diện hộ nghèo; hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em học mẫu
giáo và học sinh phổ thông thuộc công lập có cha mẹ (hoặc người giám hộ trực
tiếp nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo.
- Tuyên truyền, vận động các mạnh
thường quân hỗ trợ chi phí học tập nhằm hạn chế tình trạng học sinh con hộ
nghèo bỏ học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; UBND cấp huyện; các trường học
|
4
|
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo
về nhà ở
|
|
|
|
Hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà Đại
đoàn kết cho người nghèo theo Quy chế quản lý và sử dụng
quỹ Vì người nghèo của tỉnh
|
UBMTTQVN
tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, Các tổ chức Hội, đoàn thể
|
5
|
Hỗ trợ về điện sinh hoạt, nước
sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
|
|
|
Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu
hụt về nước sạch, vệ sinh vay vốn từ chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường
để lắp đặt, sửa chữa, cải tạo công trình
|
Ngân
hàng chính sách xã hội
|
UBND cấp huyện, Các tổ chức Hội,
đoàn thể; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Triển khai thực hiện chi trả tiền
điện cho hộ nghèo kịp thời. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của
Chính phủ
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Công thương, Sở Tài chính, UBND
cấp huyện
|
|
Hỗ trợ điện sinh hoạt, nước sạch
sinh hoạt, hố xí hợp vệ sinh cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
Ban
Dân tộc
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công thương, Xây dựng, Y tế, Tài chính và UBND cấp huyện
|
6
|
Hỗ trợ tiếp cận Thông tin - truyền
thông
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền về chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo, mô hình giảm nghèo
hiệu quả, tấm gương vươn lên thoát nghèo làm giàu chính đáng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh,
Báo BRVT; Các cơ quan tổ chức đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
7
|
Trợ giúp pháp lý cho người nghèo
|
|
|
|
Thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho
các hộ nghèo, trong đó chú trọng các hình thức trợ giúp pháp lý: Tham gia tố
tụng, đặc biệt là trong lĩnh vực tố tụng hình sự, hôn nhân và gia đình; Đại
diện ngoài tố tụng; Tư vấn pháp luật tại trụ sở, tư vấn pháp luật tiền tố tụng;
Tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở
|
Sở
Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý)
|
UBND cấp huyện, cơ quan truyền
thông; các tổ chức hội, đoàn thể
|
|
Thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; Tổ
chức các lớp tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về chủ trương, đường lối
của Đảng và các chính sách của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Sở Tư pháp, các sở ban ngành có
liên quan, UBND cấp huyện
|
8
|
Chính sách trợ cấp hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng
|
|
|
|
Thực hiện chi trả trợ cấp xã hội kịp
thời, đúng chế độ. Mức chuẩn trợ cấp xã hội thực hiện theo quy định hiện
hành. Xét duyệt trợ cấp xã hội bảo đảm công bằng, đúng đối tượng
|
UBND
cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
9
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho
cán bộ làm công tác giảm nghèo, cán bộ các tổ chức Hội, đoàn thể
|
Sở
Lao động - Thươmg binh và Xã hội
|
UBND cấp huyện; các tổ chức hội
đoàn thể cấp huyện, cấp xã
|
10
|
Tổ chức đoàn đi kiểm tra giám sát
việc triển khai các chính sách giảm nghèo và quy trình rà soát hộ nghèo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
|