Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020

Số hiệu 69/KH-UBND
Ngày ban hành 27/07/2018
Ngày có hiệu lực 27/07/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Chung Phụng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 27 tháng 7 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2018-2020

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Nghị định số 23/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Nghị định số 119/2016/NĐ-CP 23/08/2016 của Chính phủ về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu;

Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với công ty nông, lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Căn cứ Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2013 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 về việc phê duyệt quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Ninh Bình quản lý đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Ninh Bình;

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Ninh Bình năm 2018 và giai đoạn 2018- 2020. Cụ thể như sau:

Phần I

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2015-2017

I. Hiện trạng rừng và đất quy hoạch cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất năm 2017

1. Hiện trạng đất quy hoạch cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất

Diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp: 29.613,59 ha, ngoài quy hoạch lâm nghiệp 986,1ha. Trong đó:

- Diện tích đất có rừng: 27.498,9 ha (rừng tự nhiên: 22.776,9 ha; rừng trồng: 3.179,2 ha; đất có rừng trồng nhưng chưa thành rừng: 1.542,8 ha);

- Diện tích đất chưa có rừng: 3.092,78 ha. Trong đó: đất trống có cây gỗ tái sinh: 559,8 ha; đất trống không có cây gỗ tái sinh: 1.295,6 ha; núi đá không cây: 283,9 ha; đất có cây nông nghiệp: 648,6 ha; đất khác: 312,93 ha.

2. Hiện trạng rừng

- Đặc dụng: 16.549 ha, trong đó:

+ Có rừng: 16.030,8 ha, (rừng tự nhiên 15.729,08 ha, rừng trồng 289,6 ha; đất có rừng trồng chưa thành rừng 12,08 ha).

+ Chưa có rừng: 530,51 ha, (đất trống có cây tái sinh 248,11 ha, đất trống không có cây tái sinh 86,52 ha, núi đá không cây: 113,37 ha; đất có cây nông nghiệp: 27,58 ha; đất khác: 54,93 ha).

- Phòng hộ: 9.140,78 ha, trong đó:

+ Có rừng: 7.885,7 ha, (rừng tự nhiên 6.621,44 ha, rừng trồng 1.012,64 ha; đất có rừng trồng nhưng chưa thành rừng).

[...]