Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 37/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Trần Hồng Quảng
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-ND

Ninh Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC SẢN XUẤT TIÊN TIẾN, BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần th 7 Ban Chp hành Trung ương Đng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thtướng Chính phủ phê duyệt Đồ án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thtướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tnh Ninh Bình tại Tờ trình số 170/TTr- UBXĐ ngày 30/11/2016 về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra ca Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020

1. Mục tiêu chung

Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa với sản phẩm có lợi thế, gắn kết thị trường tiêu thụ và hiệu qukinh tế bền vững dựa trên cơ sở khai thác ti đa tiềm năng, lợi thế của địa phương; tăng cường các hoạt động ứng dụng công nghệ cao vào sn xuất nông nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực và sản phẩm đột phá, hiệu qucao; đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sn xuất, tiên tiến, bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

Đảm bao tăng trưng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt trên 2,0%/năm; Đẩy mạnh chuyn dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, từng bước xây dựng, nhân rộng mô hình ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững, gắn với phát triển công nghiệp, du lịch dịch vụ; tập trung chuyển đổi đất lúa hiệu quả thấp, đt úng trũng, đất mặn, lợ ven biển và khai thác lợi thế đất gò đi thấp, phù hợp với quy hoạch để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 đạt trên 130 triệu đng/ha canh tác.

Điều 2. Nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ng dụng công nghệ cao, hình thức sn xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020

1. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, với sản phẩm có lợi thế, gắn kết thị trường tiêu thụ và hiệu quả kinh tế bền vững trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp bằng các phương thức như: Xây dựng các mô hình điểm, thực nghiệm sản xuất hàng hóa để trình diễn làm cơ sở nhân ra diện rộng; Xây dựng vùng sn xuất hàng hóa các sản phẩm có lợi thế và thực hiện chuyn đổi cơ cấu sản xuất

2. Tăng cường các hoạt động ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực, sản phẩm đột phá, hiệu quả cao; như đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật cho phát triển ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp; xác định, lựa chọn các công nghệ cao ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp; xây dựng và thực hiện các mô hình điểm, thnghiệm ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp để trình diễn, nhân rộng; Từng bước xây dựng các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

3. Đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, tiên tiến, bền vững, trong đó chú trọng kinh tế hợp tác và kinh tế trang trại.

4. Tăng cường các hoạt động liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.

5. Phát triển hệ thống dịch vnông nghiệp, tăng cường quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm.

(Các nhiệm vụ cụ thể được quy định tại phụ lục s 01 kèm theo)

Điều 3. Giải pháp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghcao, hình thức sản xut tiên tiến, bền vững đến năm 2020

1. Thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp về tuyên truyền, quy hoạch, cơ chế, chính sách, khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ phát triển thị trường, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và phát triển hệ thống dịch vụ nông nghiệp.

a) Tuyên truyền

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt đến các cơ quan, đơn vị, đoàn th, doanh nghiệp, đặc biệt là khu vực nông thôn về quan điểm, định hướng của Nghị quyết Đại hội Đng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XXI và nội dung Nghị quyết của Ban chp hành Đng bộ tnh, Nghị quyết của HĐND tỉnh về “Phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bn vững đến năm 2020” cũng như các chính sách ca nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn trong thời gian tới.

b) Quy hoạch

Tập trung rà soát, điều chnh các quy hoạch ngành, lĩnh vực và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để cơ cấu lại quđất, cơ cấu lại sn phẩm, nhất là các sản phẩm chủ lực; Trong đó chú trọng đến tính kết nối vùng, liên vùng, tích tụ ruộng đất, tạo quỹ đt thu hút đầu tư của doanh nghiệp, hình thành vùng sản xuất hàng hóa với các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực, có lợi thế của tỉnh và quỹ đất đành cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Chuyn đi theo quy định diện tích đất trng lúa có hiệu quả thp sang các mô hình sn xuất hàng hóa có hiệu qua cao hơn.

[...]