ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO, HÌNH THỨC SẢN XUẤT TIÊN TIẾN, BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28/10/2008 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đồ án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững; Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH
ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg
ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc
gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 170/TTr- UBXĐ ngày 30/11/2016 về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững
đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu
phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa, ứng dụng
công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững
đến năm 2020
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa với sản phẩm có lợi thế, gắn
kết thị trường tiêu thụ và hiệu quả
kinh tế bền vững dựa trên cơ sở khai thác tối
đa tiềm năng, lợi thế của địa phương; tăng cường các hoạt
động ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, tập
trung vào các lĩnh vực và sản phẩm đột phá, hiệu quả
cao; đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức
sản xuất, tiên tiến, bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
Đảm bao tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt trên 2,0%/năm; Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, từng bước xây dựng, nhân rộng mô hình ứng dụng
công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững, gắn
với phát triển công nghiệp, du lịch dịch vụ; tập trung chuyển đổi đất lúa hiệu
quả thấp, đất úng trũng, đất mặn, lợ ven biển và khai thác
lợi thế đất gò đồi thấp, phù hợp với
quy hoạch để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 đạt trên 130 triệu đồng/ha canh tác.
Điều 2. Nhiệm vụ
trọng tâm về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ
cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm
2020
1. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, với sản phẩm có lợi thế, gắn kết thị trường
tiêu thụ và hiệu quả kinh tế bền vững trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản, lâm nghiệp bằng các phương thức như: Xây dựng
các mô hình điểm, thực nghiệm sản xuất hàng hóa để trình
diễn làm cơ sở nhân ra diện rộng; Xây dựng vùng sản xuất hàng hóa các sản phẩm có lợi thế và thực hiện
chuyển đổi cơ cấu sản xuất
2. Tăng cường các hoạt động ứng dụng
công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, tập trung vào các
lĩnh vực, sản phẩm đột phá, hiệu quả cao; như đầu tư cơ sở
hạ tầng, kỹ thuật cho phát triển ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông
nghiệp; xác định, lựa chọn các công nghệ cao ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp;
xây dựng và thực hiện các mô hình điểm, thử nghiệm ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp để trình diễn,
nhân rộng; Từng bước xây dựng các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3. Đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả các hình thức tổ chức sản xuất, tiên tiến, bền vững, trong đó chú trọng
kinh tế hợp tác và kinh tế trang trại.
4. Tăng cường các hoạt động liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
5. Phát triển hệ thống dịch vụ
nông nghiệp, tăng cường quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an
toàn thực phẩm.
(Các nhiệm vụ cụ thể được quy định
tại phụ lục số 01 kèm theo)
Điều 3. Giải pháp
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao,
hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020
1. Thực hiện đồng
bộ các nhóm giải pháp về tuyên truyền, quy hoạch, cơ chế, chính sách, khoa học công nghệ, đào tạo nguồn
nhân lực, đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ phát triển
thị trường, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và phát triển hệ thống dịch vụ
nông nghiệp.
a) Tuyên truyền
Tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền, quán triệt đến các cơ quan, đơn vị, đoàn thể,
doanh nghiệp, đặc biệt là khu vực nông thôn về quan điểm, định hướng của Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XXI và nội
dung Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh, Nghị quyết của HĐND tỉnh về “Phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020” cũng
như các chính sách của nhà nước về
nông nghiệp và phát triển nông thôn trong thời gian tới.
b) Quy hoạch
Tập trung rà soát, điều chỉnh các quy hoạch ngành, lĩnh vực và quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất để cơ cấu lại quỹ đất, cơ cấu lại sản phẩm, nhất là các sản phẩm chủ lực; Trong đó chú trọng đến tính kết nối
vùng, liên vùng, tích tụ ruộng đất, tạo quỹ đất thu hút đầu
tư của doanh nghiệp, hình thành vùng sản xuất hàng hóa với các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực, có lợi
thế của tỉnh và quỹ đất đành cho sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao; Chuyển đổi theo quy định diện
tích đất trồng lúa có hiệu quả thấp sang các mô hình sản xuất
hàng hóa có hiệu qua cao hơn.
c) Xây dựng cơ chế chính sách.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách hiện có.
- Tập trung triển khai, nghiên cứu,
xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ, đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước,
chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp khác cho tái cơ cấu ngành nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh; đồng thời rà soát
để kịp thời ban hành chính sách cần thiết về tích tụ ruộng đất, tạo lập, phát
triển thương hiệu và chỉ dẫn địa lý,
bảo hiểm nông nghiệp và các chính sách khác. Xây dựng các
mô hình tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững, vừa đảm bảo tính đồng bộ, hiệu lực,
hiệu quả; vừa tạo môi trường thuận lợi, đơn giản hóa các quy trình, thủ tục để
thu hút các thành phần kinh tế đầu tư hình thành chuỗi giá trị để phát triển sản
xuất, bảo quản sau thu hoạch, chế biến, mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản,
khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của mỗi địa phương và
nâng cao giá trị nông sản hàng hóa góp phần nâng cao giá trị sản
xuất trên 1 ha canh tác, nâng cao thu
nhập cho người nông dân.
d) Khoa học công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ, nhất là ứng dụng công nghệ cao, tạo sự đột phá,
thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển gắn với công nghiệp, dịch vụ, du lịch.
e) Đào tạo nguồn nhân lực
Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng các cán bộ trong lĩnh vực nghiên cứu
nuôi cấy mô, chọn tạo giống; thu hút cán bộ trình độ cao
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
f) Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu
Ưu tiên đầu tư và quản lý có hiệu quả
các dự án trọng điểm xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng phục
vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao.
g) Hỗ trợ phát triển thị trường, xúc
tiến đầu tư, xúc tiến thương mại
Hỗ trợ phát triển thị trường, xúc tiến
thương mại sản phẩm nông sản trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy tiêu thụ nông sản, nhất
là các sản phẩm chủ lực có khối lượng hàng hóa lớn; Xúc tiến đầu tư thu hút các nguồn vốn từ xã hội đầu tư
cho nông nghiệp, nông thôn.
h) Phát triển dịch vụ nông nghiệp
Đổi mới và phát triển mạnh hệ thống dịch
vụ công theo chuỗi giá trị sản phẩm (từ giống, bảo vệ thực
vật, thú y, khuyến nông, kiểm tra chất
lượng nông sản, thị trường tiêu thụ). Củng cố và phát triển các tổ chức dịch vụ nông nghiệp phục vụ cho phát triển sản xuất đi kèm với cơ
chế kiểm tra, giám sát nâng cao chất lượng dịch vụ.
2. Một số cơ chế, chính sách hỗ trợ cụ thể:
a) Danh mục (được quy định tại phụ
lục số 2A kèm theo).
b) Nguyên tắc thực
hiện.
- Các vùng, các đối tượng nếu đang được hướng những chính sách khác không trùng với những
chính sách tại Nghị quyết này thì tiếp tục hưởng những chính sách đó; nếu trùng
với những chính sách tại Nghị quyết này nhưng có mức hỗ trợ
khác nhau thì chi được hưởng một chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
- Các chính sách không được quy định
tại Nghị quyết này mà có trong các chương trình, dự án khác thì được thực hiện theo quy định hiện hành của các chương trình, dự án đó.
3. Nghiên cứu, xây dựng một số cơ
chế, chính sách hỗ trợ cụ thể trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong thời gian tới (được quy định tại
phụ lục số 2B Kèm theo).
4. Kinh phí thực hiện.
Tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách địa
phương để thực hiện giai đoạn 2017- 2020 là 488.360 triệu
đồng, trong đó ngân sách tỉnh là 380.360 triệu đồng. Riêng năm 2017, kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách địa phương là 117 tỷ đồng, trong đó ngân
sách tỉnh là 90 tỷ đồng.
Hàng năm cân đối bố trí ngân sách tỉnh để thực hiện Nghị quyết và lồng ghép, sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn từ các Chương trình của Chính phủ,
của tỉnh, doanh nghiệp, các tổ chức quốc tế và đóng góp của người
dân để phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững, (được quy định tại phụ lục số
03 kèm theo).
5. Thời gian thực hiện: 04 năm, từ ngày 01/01/2017 đến
hết năm 2020.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/12/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2017.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh, khóa XIV;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Đài PT - TH tỉnh, Báo
Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
I
|
Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hóa, với sản phẩm có lợi thế, gắn kết thị trường tiêu thụ các lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Lĩnh vực trồng trọt:
|
Diện tích gieo trồng lúa hàng năm khoảng 76.000
ha trong đó có trên 50% là diện tích đất trồng lúa hàng hóa chất lượng cao và
diện tích lúa gieo thẳng đến năm 2020 đạt khoảng 40% tổng diện tích gieo cấy
lúa;
Ổn định diện tích trồng dứa khoảng 2.000 ha tạo
thành vùng sản xuất dứa nguyên liệu cung cấp cho các doanh nghiệp chế biến xuất
khẩu;
Hình thành vùng sản xuất rau an toàn tập trung có
quy mô khoảng 5% diện tích trồng rau toàn tỉnh (khoảng 100ha);
Mở rộng diện tích trồng hoa, trong đó khoảng 50%
diện tích tập trung ứng dụng công nghệ cao (khoảng 100ha); Phát triển cây ăn
quả, dược liệu, nấm.
|
|
2
|
Lĩnh vực chăn nuôi:
|
Phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc, lợn bản địa, lợn rừng lai, đến năm
2020, tổng đàn lợn tăng trên 10% so
với năm 2015 (khoảng 410 nghìn con).
Tiếp tục bao tồn
và phát triển đàn dê núi Ninh Bình với quy mô đàn năm 2020 tăng 10% so với năm 2015 (trên 22 nghìn con).
Phát triển đàn gia cầm (gà đồi, gà thả vườn, vịt siêu trứng, vịt trời...)
đến năm 2020 tổng đàn tăng trên 2% so với năm 2015 (trên
4 triệu con).
Phát triển đàn trâu, bò đến năm
2020 tổng đàn tăng khoảng 2.500 con (tương đương 5%) so
với năm 2015 (đàn trâu khoảng 15 nghìn con, đàn bò khoảng 35 nghìn con).
Chuyển dịch
phương thức sản xuất chăn nuôi theo hướng gia trại, trang trại tập trung, bán
công nghiệp, công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, đến
năm 2020, đưa số đầu con trong trang trại lên 30 -40% so
với tổng đàn với các giống vật nuôi
đặc sản có giá trị kinh tế cao. Phát triển được từ 3-5 trang trại chăn nuôi lợn
ứng dụng công nghệ cao, tự động hóa vào sản xuất với quy
mô khoảng 300 lợn nái, 6000 lợn thịt/năm/trang trại.
|
|
3
|
Lĩnh vực thủy sản:
|
Mở rộng diện tích nuôi thủy sản nước
ngọt (trên 9.000 ha), trong đó diện tích nuôi tập trung, chuyên canh trên 60%
tổng diện tích.
Phát triển vùng nuôi trồng thủy sản
tập trung nước mặn, lợ vùng ven biển Kim Sơn (trên 4.000
ha), trong đó 100% diện tích, nuôi tập trung, chuyên canh.
Đầu tư hệ thống
hạ tầng kỹ thuật thủy sản, kết hợp với xây dựng hạ tầng
giao thông, thủy lợi, bến cảng, cơ sở hậu cần dịch vụ
nghề cá;
Khuyến khích
chuyển giao công nghệ đánh bắt thủy sản tiên tiến; từng
bước nâng cao năng lực, phát triển các đội tàu khai thác hải sản xa bờ và
duy trì hợp lý số tàu thuyền công suất nhỏ đánh bắt gần bờ đảm bảo khai thác, đánh bắt có hiệu quả gắn với đảm bảo an ninh,
quốc phòng vùng biên giới biển.
|
|
4
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp:
|
Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ
quản lý, bảo vệ, trồng, cải tạo, làm giàu rừng đến khai
thác, chế biến lâm sản, bảo vệ môi trường rừng phục vụ
du lịch sinh thái; duy trì ổn định độ che phủ của rừng đạt
20%.
Xây dựng kế hoạch
cải tạo, thay thế rừng trồng bằng các giống cây gỗ lớn, kết hợp một số cây bản địa, cây dược liệu, cây ăn quả, có ứng dụng khoa
học công nghệ, bảo vệ môi trường rừng
gắn với du lịch trải nghiệm. Hỗ trợ cải tạo,
nâng cấp, xây dựng các vườn ươm, cung cấp giống cỏ
năng suất chất lượng cao; Xây dựng các mô hình chuyển đổi cơ cấu
cây lâm nghiệp theo hướng hàng hóa với diện tích khoảng 1000 ha.
|
|
II
|
Tăng cường các hoạt động ứng dụng
công nghệ cao
vào sản xuất nông nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực, sản phẩm đột phá, hiệu quả cao
|
Đến năm 2020,
tỷ trọng giá trị từ sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt từ 10% trở lên trong tổng
giá trị sản xuất nông nghiệp. Có từ 1 đến 3 doanh nghiệp được công nhận là
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; chỉ đạo
thực hiện thành công Công ty TNHH
MTV Bình Minh cổ phần hóa theo kế hoạch của Chính phủ và
định hướng phát triển theo hướng chuyển giao công nghệ cao, thu hút doanh
nghiệp đầu tư trở thành khu công nghệ cao.
|
|
III
|
Đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, tiên tiến, bền vững,
trong đó chú trọng kinh tế hợp tác và kinh tế trang trại.
|
Xây dựng mô hình hợp tác xã ngành
hàng, tổ hợp tác hoạt động theo chuỗi giá trị sản phẩm, hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Phát triển
kinh tế trang trại, gia trại sản xuất hàng hóa gắn với
thị trường. Đến năm 2020 trong tổng giá trị sản xuất nông
nghiệp, tỷ trọng giá trị từ liên kết sản
xuất, tiêu thụ, kinh tế trang trại, gia trại đạt 20% trở lên.
|
|
IV
|
Tăng cường các
hoạt động liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị.
|
Tiếp tục phát triển liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu hàng hóa, tạo môi trường, điều
kiện thuận lợi để hình thành các hình thức liên kết
trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa các hộ, HTX, trang trại và
doanh nghiệp; hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, HTX, cơ sở, làng
nghề xây dựng thương hiệu sản phẩm, xây dựng chỉ dẫn địa
lý, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; xây dựng các thương hiệu hàng
hóa.
Hỗ trợ phát
triển thị trường, xúc tiến thương mại nông sản trong và ngoài nước, góp phần
thúc đẩy tiêu thụ nông sản, nhất là các sản phẩm chủ lực
có khối lượng hàng hóa lớn.
Khuyến khích,
hỗ trợ tạo lặp, duy trì, phát triển thương hiệu, xác lập 1 quyền sở hữu trí tuệ đối với
các sản phẩm hàng hóa đặc thù của tỉnh, như: Duy trì, phát triển các sản phẩm hàng hóa đã đăng ký
và được xác lập quyền sở hữu trí tuệ như chỉ dẫn địa lý "Dê núi Ninh Bình", "Dứa
Đồng Giao"; Nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận:
ngao Kim Sơn, khoai sọ Yến Quang, khoai lang Hoàng Long, cơm cháy Ninh Bình,…;
Tạo lập quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm gạo sạch chất lượng cao,
rau củ an toàn, dứa Ninh Bình, gà Cúc Phương, đào phai
Tam Điệp, chè Ba Trại Tam Điệp, sản phẩm chế biến, chiết xuất từ cây dược liệu...
|
|
|
V
|
Phát triển hệ
thống dịch vụ nông nghiệp, tăng cường quản lý chất lượng
vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm.
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
và khuyến khích phát triển hệ thống dịch vụ vật tư nông nghiệp
đầu vào để giảm giá thành và đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm. Đồng thời đẩy mạnh công tác kiểm tra, chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội.
Quản lý chặt chẽ thị trường giống,
vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định
của pháp luật; đảm bảo đủ lượng giống, phân bón, thuốc
BVTV cung ứng cho người tiêu dùng; không để xảy ra tình trạng giống, phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật giả, ngoài danh mục.
Tăng cường công tác phòng chống dịch
bệnh trên cây trồng, con nuôi, thủy sản; Chủ động phòng
dịch hiệu quả; Nhanh chóng phát hiện dịch bệnh, triển khai các phương án chống
dịch; khắc phục hậu quả, tổ chức lại sản xuất sau dịch bệnh.
|
|
TT
|
Nội dung
|
Mức hỗ trợ
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa
|
1
|
Hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, con nuôi, giống
thủy sản
|
Hỗ trợ 1 lần không quá 50% chi phí
sản xuất giống gốc, đầu dòng, giống
cụ kỵ, giống ông bà, giống bố mẹ đối với giống lai; hỗ
trợ 1 lần không quá 30% chi phí sản xuất giống lai đối với
giống cần khuyến khích phát triển
|
Quyết định số 2194/QĐ- TTg ngày
25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm
2020
|
2
|
Hỗ trợ chứng
nhận sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đảm bảo an toàn, theo tiêu chuẩn Việt Nam
|
Hỗ trợ một lần 50% chi phí lần đầu
chứng nhận sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đảm bảo an toàn, theo
tiêu chuẩn Việt Nam cho chủ trang trại, tổ hợp tác, HTX,
doanh nghiệp; Kinh phí hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/ trang trại, tổ hợp
tác, HTX, doanh nghiệp.
|
Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày
09/01/2012 về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản
|
3
|
Hỗ trợ lãi suất vay vốn thương mại
để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao đối với
các khoản vay dài hạn, trung hạn,
ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của chủ
trang trại, THT, HTX doanh nghiệp, vay vốn để sản xuất, liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ, liên kết theo chuỗi giá trị
|
Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay thương
mại trong hai năm đầu, 50% lãi suất vốn vay thương mại trong
năm thứ ba
|
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phát triển
nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất
trong nông nghiệp; Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07/7/2014 của Chính phủ và các Nghị định sửa đổi về
một số chính sách phát triển thủy sản
|
4
|
Hỗ trợ cải tạo, nâng cao chất lượng
đất lúa (cải tạo, nâng cao độ phì, giảm độ chua) bằng phân bón vi sinh, phân
hữu cơ và các giải pháp hỗ trợ khác.
|
Hỗ trợ kinh phí mua phân bón vi
sinh, hữu cơ, kinh phí thực hiện các giải pháp khác để cải tạo, nâng cao chất
lượng đất, thay đổi tập quán canh tác sử dụng phân vô cơ trong sản xuất nông
nghiệp
|
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày
13/4/2015 của Chính phủ về chính sách bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa.
|
5
|
Hỗ trợ các mô
hình sản xuất
|
|
Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày
08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông; Thông tư liên tịch số
183/2010/BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt
động khuyến nông.
|
a
|
Hỗ trợ mô hình cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp, thí điểm máy móc
thiết bị mới phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp;
|
Mức hỗ trợ theo
định mức khuyến nông. Kinh phí hỗ trợ không quá 75 triệu đồng/máy.
|
b
|
Hỗ trợ mô hình đưa các giống cây trồng,
con nuôi chủ lực, đặc sản, mới vào sản xuất, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao gắn
kết với thị trường.
|
Mức hỗ trợ theo định mức khuyến
nông. Kinh phí hỗ trợ không quá 150 triệu đồng/mô hình
|
c
|
Hỗ trợ mô hình chuyển đổi đất 2
lúa, đất lúa-màu, đất màu đồi kém
hiệu quả sang nuôi, trồng cây, con mới có giá trị kinh tế cao
|
Mức hỗ trợ theo định mức khuyến
nông. Kinh phí hỗ trợ không quá 150 triệu/mô hình.
|
d
|
Hỗ trợ mô hình
tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả
|
Kinh phí hỗ trợ không quá 30 triệu
đồng/mô hình.
|
e
|
Hỗ trợ thực hiện các mô hình HTX sản
xuất theo chuỗi giá trị, liên kết sản
xuất các cây trồng, vật nuôi hiệu quả
|
Kinh phí hỗ trợ không quá 150 triệu
đồng/mô hình.
|
6
|
Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi: thủy sản
|
Hỗ trợ 1 lần không quá 500 triệu đồng/dự
án với quy mô tối thiểu 5 ha đối với trồng trọt, thủy sản, lâm nghiệp, 2 ha đối với chăn nuôi.
|
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày
13/4/2015 của Chính phủ về chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày
22/7/2015 của HĐND tỉnh Ninh Bình
quy định chính sách đặc thù hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
|
7
|
Hỗ trợ xúc tiến thương mại nông
nghiệp, phát triển thị trường nông sản
|
Hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đối với nông sản xuất khẩu;
|
Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày
03/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về 1 quy chế xây dựng,
quản lý và thực hiện Chương trình XTTM tỉnh Ninh Bình
|
II
|
Chính sách hỗ trợ phát triển ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ thực hiện mô hình ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất rau, hoa, quả, thủy sản,
chăn nuôi;
|
Hỗ trợ theo định
mức khuyến nông; kinh phí hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/mô hình.
|
Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày
08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông; Thông tư liên tịch số
183/2010/BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
|
Hỗ trợ 1 lần 30% kinh phí thực hiện,
nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án.
|
Nghị quyết số 13/2015/NQ-
HĐND ngày 22/7/2015 của HĐND tỉnh Ninh Bình quy định chính sách đặc thù hỗ trợ
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016- 2020; Quyết định số 1895/QĐ-TTg
ngày 17/12/2012 về Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 66/2014/QĐ- TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục công nghệ cao được ưu tiên
đầu tư phát triển và khuyến khích phát triển: Quyết định số 69/2010/QĐ- TTg
ngày 03/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục công nhận
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng CNC;
Quyết định số 3246/QĐ- BNN-KHCN ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
giai đoạn 2013-2020
|
3
|
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Nghiên cứu, lựa chọn, chuyển giao
công nghệ, sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng, năng suất, giá trị gia tăng cao; Mức ưu
đãi, hỗ trợ cao nhất về đất đai, tín dụng,... theo quy định của pháp luật.
|
4
|
Chính sách hỗ trợ
nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất, tiêu chuẩn, quy
chuẩn đối với các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, sản phẩm có lợi thế, sản xuất
hàng hóa là cây trồng, vật nuôi, thủy sản
|
Hỗ trợ 100%
kinh phí
|
Thực hiện Nghị quyết 05- NQ/TU ngày
24/10/2016 của Tỉnh ủy Ninh Bình, đáp ứng các tiêu chí về sản xuất hàng hóa, ứng
dụng công nghệ cao
|
5
|
Đầu tư CSHT thiết
yếu cho vùng sản xuất hàng hóa tập trung; vùng sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Ngân sách tỉnh
đầu tư và lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình của
Chính phủ và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
III
|
Tổ chức triển khai thực hiện, tuyên truyền, lập quy
hoạch và các giải pháp hỗ trợ thực hiện
|
Hỗ trợ 100%
kinh phí triển khai thực hiện; lập, rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch; mua sắm thiết bị phục vụ nghiên cứu, ứng
dụng và phát triển nông nghiệp công nghệ cao; mua các thành tựu công nghệ cao lĩnh vực nông nghiệp trong và ngoài nước
phù hợp với nhu cầu, điều kiện của địa phương để tiếp
thu, ứng dụng; tập huấn chuyển giao TBKT; đào tạo nguồn nhân lực.
|
|
TT
|
NỘI
DUNG
|
Tổng
số
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
|
TỔNG CỘNG
(A+B+C)
|
488.360
|
117.000
|
121.790
|
127.290
|
122.280
|
A
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ NGÂN
SÁCH TỈNH
|
264.360
|
56.000
|
65.790
|
71.290
|
71.280
|
I
|
SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA
|
139.360
|
31.990
|
35.790
|
35.790
|
35.790
|
1
|
Xây dựng mô hình điểm, thực nghiệm
|
23.160
|
5.790
|
5.790
|
5.790
|
5.790
|
|
Mô hình cơ giới hóa trong sản xuất
|
3.480
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
Mô hình sản xuất
trồng trọt
|
4.480
|
1.120
|
1.120
|
1.120
|
1.120
|
|
Mô hình sản xuất chăn nuôi
|
6.480
|
1.620
|
1.620
|
1.620
|
1.620
|
|
Mô hình sản xuất lâm nghiệp
|
2.240
|
560
|
560
|
560
|
560
|
|
Mô hình sản xuất
thủy sản
|
6.480
|
1.620
|
1.620
|
1.620
|
1.620
|
2
|
Chương trình, dự án ưu tiên
|
116.200
|
26.200
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
Chương trình hỗ trợ cơ giới hóa
nông nghiệp, hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ liên kết trong quá trình sản xuất nông nghiệp, liên kết
theo chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp
|
16.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
Chương trình hỗ trợ phát triển giống
cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản
|
19.500
|
4.500
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
Chương trình hỗ trợ nghiên cứu, xây
dựng quy trình sản xuất, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với các sản phẩm chủ lực, có lợi thế, sản xuất hàng hóa là cây trồng, vật nuôi, thủy sản
|
4.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
Dự án hỗ trợ áp dụng giống lúa kháng
bệnh, chất lượng cao, đặc sản vào sản
xuất hàng hóa
|
19.100
|
4.100
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
Chương trình hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản
|
12.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
Chương trình Cải tạo, nâng cao chất lượng đất lúa
|
22.600
|
4.600
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
|
Chương trình hỗ trợ sản xuất nông
nghiệp đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm
|
23.000
|
5.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
II
|
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO
|
88.200
|
13.300
|
18.300
|
28.300
|
28.300
|
|
1
|
Xây dựng mô hình điểm, thực nghiệm
|
17.200
|
4.300
|
4.300
|
4.300
|
4.300
|
|
2
|
Chương
trình, dự án ưu tiên
|
71.000
|
9.000
|
14.000
|
24.000
|
24.000
|
|
|
Chương trình hỗ
trợ ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
|
20.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực
khoa học công nghệ nông nghiệp Ninh Bình
|
22.000
|
3.000
|
3.000
|
8.000
|
8.000
|
|
|
Chương trình hỗ trợ nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với các sản
phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
|
4.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Chương trình hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
|
25.000
|
0
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
|
III
|
PHÁT
TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẨT TIÊN
TIẾN
|
22.200
|
4.800
|
5.800
|
5.800
|
5.800
|
|
1
|
Xây dựng mô hình điểm, thực nghiệm
|
7.200
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
|
Mô hình tổ chức, quản Iý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả
|
1.200
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
Mô hình kinh tế
hợp tác gắn với liên kết trong sản xuất, tiêu thụ
|
6.000
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
2
|
Chương
trình, dự án ưu tiên
|
15.000
|
3.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
|
Chương trình hỗ
trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường nông sản
|
7.000
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Chương trình hỗ
trợ tạo lập, duy trì, phát triển thương hiệu, nhãn hiệu,
chỉ dẫn địa lý
|
8.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
IV
|
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
|
3.600
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
Chương trình đào tạo, nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ khuyến nông, bảo
vệ thực vật, thú y cơ sở
|
1.200
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
Chương trình
đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ HTX, chủ trang trại, tổ
hợp tác
|
1.200
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
Chương trình tập huấn, giới thiệu việc làm, hỗ trợ khởi nghiệp cho các thực tập sinh nông nghiệp từ nước ngoài trở về
|
1.200
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
V
|
CÁC NHIỆM VỤ HỖ TRỢ
|
11.000
|
5.010
|
5.000
|
500
|
490
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
1.200
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
2
|
Quy hoạch
|
9.000
|
4.500
|
4.500
|
|
|
|
3
|
Kinh phí tổ chức triển khai
|
800
|
210
|
200
|
200
|
190
|
|
4
|
Thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chương trình hỗ trợ ổn định đất lúa, sản xuất lúa đảm bảo an
ninh lương thực
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chương trình hỗ
trợ tích tụ tạo quỹ đất hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên canh
|
|
|
|
|
|
|
B
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ
NGUỒN HUY ĐỘNG HỢP PHÁP KHÁC
|
108.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
27.000
|
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình
thức sản xuất tiên tiến bền vững
|
|
|
|
|
|
|
C
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN
|
116.000
|
34.000
|
29.000
|
29.000
|
24.000
|
|
1
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản
xuất hàng hóa tập trung, chuyên canh
|
96.000
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
|
2
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng Trung tâm CNC
|
20.000
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|