Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 1783/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2017
Ngày có hiệu lực 20/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Chung Phụng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1783/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010;

Căn cứ Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 184/TTr-SNN ngày 14/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Bình với những nội dung chủ yếu sau:

I. Mc tiêu Đề án

- Huy động các nguồn lực của xã hội để bảo vệ và phát triển rừng, tạo điều kiện để ngành lâm nghiệp hoạt động đúng quy luật của nền kinh tế sản xuất hàng hóa.

- Bảo đảm cho người lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ phát triển rừng được chi trả giá trị của rừng do mình tạo ra, đúng giá trị của rừng đem lại cho xã hội.

- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp. Là cơ sở để theo dõi, cập nhật, tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) cho các đối tượng trong nhiều năm.

II. Các nội dung Đề án

1. Xác định loại hình, đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng

1.1. Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch

1.1.1. Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch sử dụng nguồn nước mặt.

Tổng số có 14 đơn vị, quản lý 70 cơ sở khai thác và cung ứng nước sạch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo)

1.1.2. Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch sử dụng nguồn nước ngầm.

Tổng số có 06 đơn vị, quản lý 08 cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo)

1.2. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch

Tổng số có 08 tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo)

[...]