ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 655/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày 25 tháng 02 năm 2020
|
KIỂM TRA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, THỰC
HIỆN ISO, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 52-NQ/TW NGÀY 27/09/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG,
CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM GIA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ NĂM 2020
Thực hiện Chương trình công tác năm 2020
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính nhà nước, thực hiện ISO, ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng Chính quyền điện tử, thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/09/2020
của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư tại tỉnh Bắc Giang năm 2020, cụ thể như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Qua kiểm tra tham mưu
giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá chính xác về tình hình và kết quả
triển khai thực hiện cải cách hành chính, thực hiện ISO, ứng dụng công nghệ
thông tin tại các sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã; phát hiện những
điển hình hay để nhân rộng, đồng thời có các giải pháp khắc phục cụ thể những hạn
chế, yếu kém trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, thực hiện ISO, ứng dụng
công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/09/2020 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Tạo chuyển biến mạnh
mẽ về kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công
chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong việc triển khai thực hiện
công tác cải cách hành chính, thực hiện ISO, ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền
điện tử, thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/09/2020 của Bộ Chính trị về một
số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
- Phát huy hiệu quả Hệ
thống quản lý văn bản, điều hành công việc, cán bộ, công chức, viên chức thường
xuyên sử dụng, khai thác Hệ thống; văn bản đi được gửi hoàn toàn bằng bản điện
tử. Nắm bắt kịp thời, tận dụng hiệu quả các cơ hội để nâng cao hiệu quả, sức cạnh
tranh của nền kinh tế, hiệu lực, hiệu quả, quản lý xã hội thông qua chuyển giao
và ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu tiên tiến của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
cho các lĩnh vực.
- Nâng cao chất lượng
thông tin cung cấp trên trang tin, cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo
cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định.
- Qua kiểm tra giúp người
đứng đầu kiểm soát được quá trình giải quyết công việc nội bộ, qua đó nâng cao
chất lượng và hiệu quả công tác quản lý và điều hành công việc, góp phần đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính, phát triển kinh tế- xã hội.
- Việc kiểm tra phải thực
hiện nghiêm túc, đúng quy trình, có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo chính xác,
khách quan và không gây trở ngại đến hoạt động của đơn vị được kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra phải
được tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định, những kiến
nghị của các Tổ kiểm tra phải được các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục.
- Việc kiểm tra công
tác cải cách hành chính, thực thi nhiệm vụ, công vụ; thực hiện ISO, ứng dụng
công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử là yêu cầu bắt buộc của các
cơ quan hành chính nhà nước, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn
vị để phù hợp với định hướng tham gia cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Yêu cầu
các cơ quan chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thực hiện cải cách
hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/09/2020 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại cơ quan, đơn vị mình.
- Thành viên đoàn kiểm
tra phải nghiên cứu trước tài liệu, nắm chắc, hiểu rõ các nội dung, lĩnh vực được
phân công kiểm tra. Vừa kiểm tra, vừa hướng dẫn cơ sở thực hiện đúng chỉ đạo,
quy định của cấp trên.
II.
NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Công tác tổ chức chỉ
đạo, điều hành và thực hiện các nhiệm vụ CCHC do Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh
giao;
2. Cải cách thủ tục
hành chính;
3. Cải cách tổ chức bộ
máy các cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND
tỉnh, trực thuộc các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện;
4. Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
5. Hiện đại hóa nền
hành chính: Ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng ISO, hiện đại hóa công sở;
6. Xây dựng Chính quyền
điện tử theo Quyết định 503/QĐ-UBND ngày 30/03/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang, phiên bản 1.0; triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 về việc thực hiện
Nghị Quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; triển
khai Kế hoạch số 91-KH/TU ngày 14/01/2020 của Tỉnh ủy Bắc Giang thực hiện Nghị
quyết số 52-NQ/TW ngày 27/09/2020 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; thực hiện Kế hoạch
số 146/KH-UBND ngày 28/6/2019 về việc triển khai thực hiện Nghị Quyết số
433-NQ/TU ngày 04/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025.
7. Cải cách tài chính công.
8. Kiểm tra việc thực
hiện Thông báo kết luận kiểm tra CCHC trong kỳ kiểm tra trước.
9. Cải cách thể chế: Giao
Sở Tư pháp kiểm tra kết hợp với các nội dung khác của Sở, cuối năm báo cáo kết
quả kiểm tra.
III.
ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Quý II: Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Giao thông vận tải; UBND huyện Lục Ngạn.
2. Quý III: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; UBND các huyện Yên Dũng, Việt
Yên.
3. Quí IV: Sở Y tế; Ban
Quản lý các KCN; Công an tỉnh; UBND các huyện Lục Nam, Hiệp Hòa.
(Thời gian cụ thể sẽ có lịch
thông báo đến các cơ quan, đơn vị)
IV.
THÀNH PHẦN TỔ KIỂM TRA
1. Thành viên BCĐ cải
cách hành chính tỉnh, BCĐ ISO tỉnh, BCĐ xây dựng chính quyền điện tử tỉnh.
2. Thư ký BCĐ cải cách
hành chính
3. Thành viên Tổ giúp
việc Ban Chỉ đạo CCHC, BCĐ ISO tỉnh, BCĐ Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Để tránh việc kiểm
tra chồng chéo, trùng lắp gây khó khăn cho đơn vị được kiểm tra, yêu cầu các
đơn vị có nội dung kiểm tra liên quan đến công tác cải cách hành chính, thực hiện
ISO, ứng dụng CNTT phối hợp với Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo CCHC
tỉnh) xây dựng lịch kiểm tra.
2. Sở Nội vụ - cơ quan
Thường trực Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh tham mưu thành lập các Tổ kiểm tra, thời gian
kiểm tra cụ thể đối với các đơn vị thực hiện kiểm tra. Trước khi kiểm tra, cơ
quan thường trực sẽ thông báo nội dung, phạm vi kiểm tra, thời gian kiểm tra tại
cơ quan, đơn vị. Ngoài các Tổ kiểm tra theo kế hoạch Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh, BCĐ
ISO tỉnh, BCĐ Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh sẽ tiến hành kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, thực hiện ISO, ứng dụng CNTT đột xuất tại một
số cơ quan, đơn vị. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch kiểm
tra. Tham mưu ban hành văn bản để chấn chỉnh những tập thể, cá nhân chưa chủ động,
chưa tích cực trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ, đề xuất, kiến nghị biện
pháp xử lý đối với các sai phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kiểm tra
theo thẩm quyền.
3. Căn cứ các nội dung
của kế hoạch, từng thành viên tổ kiểm tra có nhiệm vụ tham mưu giúp Tổ trưởng
kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở,
ngành mình đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
4. Trên cơ sở kết quả
kiểm tra, Sở Nội vụ tổng hợp kết quả báo cáo tại cuộc họp giao ban định kỳ của
Chủ tịch UBND tỉnh với Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các Sở, cơ quan
thuộc UBND tỉnh.
5. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương được kiểm tra căn cứ vào kế hoạch có trách nhiệm xây dựng báo cáo,
tài liệu theo các nội dung kiểm tra gửi cơ quan Thường trực BCĐ và Tổ kiểm tra
trước 05 ngày (theo lịch kiểm tra của Tổ Kiểm tra); chuẩn bị địa điểm và
thông báo tới các thành phần tham gia.
6. Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang có trách nhiệm cử phóng viên chuyên theo dõi,
đưa tin các hoạt động kiểm tra cải cách hành chính, thực hiện ISO, ứng dụng
CNTT của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, xử lý kịp thời /.
Nơi
nhận:
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Thành viên BCĐ CCHC tỉnh;
- Thành viên BCĐ xây dựng CQĐT tỉnh;
- Thành viên BCĐ ISO tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo BG;
-Thành viên Tổ giúp việc BCĐ CCHC, CQĐT, ISO tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KSTTHC, TH, TTPVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hà
|
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH, ISO VÀ CNTT
(Kèm theo Kế hoạch số 655/KH-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
- Việc thực hiện Chương
trình tổng thể CCHC, nội dung, nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch CCHC hàng
năm của tỉnh. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển khai thực hiện công
tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính. Công tác chỉ đạo, triển
khai gửi nhận văn bản điện tử; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động
ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị, địa phương. Công tác chỉ đạo, triển khai xây
dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
- Việc xây dựng chương
trình, kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương. Việc xác định đầy đủ các
nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo kế hoạch của tỉnh và bố trí kinh phí triển
khai thực hiện.
- Việc Tổ chức thực hiện
Xây dựng Chính quyền điện tử theo Quyết định 503/QĐ-UBND ngày 30/03/2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang,
Phiên bản 1.0. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động số 59/KH-UBND
ngày 29/3/2019 về việc thực hiện Nghị Quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính
phủ về Chính phủ điện tử.
- Triển khai Kế hoạch số
91-KH/TU ngày 14/01/2020 của Tỉnh ủy Bắc Giang Thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/09/2020 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tổ chức thực hiện Kế hoạch số
146/KH-UBND ngày 28/6/2019 về việc triển khai thực hiện Nghị Quyết số 433-NQ/TU
ngày 04/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghệ thông tin trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025.
- Công tác tuyên truyền
CCHC: việc ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC, nội dung tuyên truyền CCHC kịp
thời, đầy đủ theo quy định. Các hình thức tổ chức tuyên truyền CCHC.
- Kiểm tra công tác CCHC:
việc ban hành kế hoạch kiểm tra, mức độ thực hiện kế hoạch và xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra.
- Vai trò trách nhiệm của
người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ CCHC, ISO, CNTT. Việc bố trí nhân lực,
kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC, ISO, CNTT.
- Những giải pháp, việc
làm mới, sáng kiến trong chỉ đạo, điều hành CCHC, ISO, CNTT.
- Việc tổ chức thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện Nghị
quyết số 136-NQ/TU ngày 01/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số
240/KH-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết 136-NQ/TU đẩy
mạnh cải cách hành chính trong hệ thống chính trị tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2016-2020.
- Thực hiện chế độ
thông tin báo cáo.
- Triển khai thực hiện
các Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Việc tham mưu ban
hành và đánh giá tác động của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
Việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về thủ tục hành chính; Việc
rà soát, đánh giá, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Việc thống kê, công bố,
công khai, minh bạch thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Việc tiếp nhận, xử lý
những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với những quy định về cơ chế,
chính sách, thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban
hành.
- Việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, bao gồm: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và việc ban
hành các văn bản về hoạt động của bộ phận một cửa; Số lượng lĩnh vực, danh mục
thủ tục; số lượng, trình độ đội ngũ cán bộ công chức làm việc tại bộ phận một cửa;
Cơ sở vật chất, trang thiết bị; Số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết đúng hạn, quá hạn,
số hồ sơ phải trả lại tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông;
- Việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính; Chất lượng giải quyết thủ
tục hành chính; Việc phối hợp thực hiện xử lý và giải quyết hồ sơ cho các tổ chức,
cá nhân theo cơ chế một cửa; sự phối hợp giải quyết các TTHC liên thông giữa
các cấp hành chính và các sở, ngành và cơ quan Trung ương đóng tại địa phương.
Kiểm tra năng lực của đội ngũ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả. Việc thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm từ cấp tỉnh đến
cấp xã và giữa cấp huyện với cấp xã trong giải quyết các thủ tục hành chính.
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Việc xây dựng quy
trình tiếp nhận và trả kết quả. Trong các bước: tiếp nhận, phân loại, xử lý,
chuyển phòng chuyên môn, trình ký, khâu nào khó khăn, vướng mắc nhiều nhất.
- Kiểm tra việc thực hiện
Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kiểm tra việc thực hiện
các nội dung quy định về Tổ chức và hoạt động theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Việc tổ chức thực hiện
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nội dung đánh giá việc
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Chương V, Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ.
- Thực hiện rà soát, bổ
sung, thay thế chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; sắp xếp tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Tình hình sử dụng, quản lý biên chế
được giao, triển khai thực hiện phân cấp.
- Việc tham mưu sắp xếp
các đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
- Kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các phòng, ban và đơn vị trực thuộc.
- Việc thực hiện Đề án
chức danh công việc, vị trí việc làm gắn với việc quản lý, sử dụng biên chế được
giao.
- Tập trung kiểm tra việc
xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức; công tác
xử lý các vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành nhiệm vụ được
giao.
- Việc thực hiện các chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức. Công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc thực hiện Chỉ thị
số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; duy trì thực hiện văn hóa
công sở, chấp hành các quy định về thời giờ làm việc, quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, viên chức trong thi hành nhiệm vụ.
- Triển khai thực hiện
cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định
130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP.
- Việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm, về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP; Nghị
định 141/2016/NĐ-CP; Nghị định 54/2016/NĐ-CP; Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày
30/8/2017 của Bộ Tài chính.
- Việc thực hiện phân
phối thu nhập tiết kiệm hiệu quả, thực hiện các giải pháp nâng cao thu nhập, đời
sống của công chức.
6.1 Việc ứng dụng CNTT
- Kết quả gửi nhận văn bản điện
tử:
+ Tỉ lệ văn bản đến điện tử đạt:………%
+ Tỉ lệ văn bản đi điện tử đạt %
+ Tỉ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số của Lãnh đạo cơ
quan đạt %
- Kết quả
ứng dụng Một cửa điện tử:
* Mức độ sử dụng phần mềm
+ Sử dụng PM để quản lý hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả □
+ Các phòng cập nhật trạng thái giải quyết
hồ sơ trên phần mềm:
Có □ Không □
+ Lãnh đạo Sở, huyện cập nhật trạng thái
giải quyết hồ sơ trên phần mềm:
Có □ Không □
+ Lãnh đạo, chuyên viên thực hiện trao đổi
ý kiến xử lý, chỉ đạo, gắn dự thảo giải quyết hồ sơ lên phần mềm:
Có □ Không □
+ Gắn kết quả giải quyết hồ sơ lên phần
mềm trước khi kết thúc hồ sơ
Có □ Không □
+ PM liên thông đến cấp huyện (đối với
Sở), liên thông đến cấp xã (đối với huyện)
Có □ Không □
* Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính (TTHC)
- Tổng số TTHC của sở
(huyện) …………………….thủ tục
- Tổng số TTHC đang giải
quyết tại MCĐT …………………thủ tục
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận
và giải quyết của Sở (huyện) tính từ 01/01/2020- thời điểm báo cáo (bao gồm tiếp
nhận trực tiếp tại các phòng ban chuyên môn và tiếp nhận tại bộ phận MCĐT)
…………………….hồ sơ
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận
và giải quyết qua MCĐT (tính từ 01/01/2020- thời điểm báo cáo) ………………………..hồ sơ
* Thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo
(đối với cấp huyện báo cáo số liệu của cấp xã):
- Tỷ lệ TTHC cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 3.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 4.
* Duy trì vận hành phần
mềm Một cửa điện tử ở cấp xã:
- Tổng số UBND xã sử dụng phần mềm
MCĐT:.............................
- Tổng số UBND xã thực
hiện liên thông giải quyết TTHC:................
- Số TTHC giải quyết tại
MCĐT cấp xã/ tổng số TTHC cấp xã phải giải quyết theo quy định:....................
- Số TTHC đã thực hiện
liên thông tại MCĐT cấp xã/ Tổng số TTHC phải thực hiện liên thông cấp xã lên
huyện theo quy định:................
- Tổng số hồ sơ đã thực
hiện giải quyết liên thông qua MCĐT/ Tổng số hồ sơ liên thông đã tiếp nhận và
giải quyết tại xã:...............
- Cơ quan,
đơn vị đã áp dụng chữ ký số để gửi hồ sơ TTHC liên thông chưa?.......
- Kết quả thực hiện quy
định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích:
- Kết quả sử dụng phần
mềm QLVB&ĐHCV:
- Sử dụng phần mềm để
QLVB đi và đến tại bộ phận văn thư: □
- Sử dụng phần mềm để
phân văn bản đến, văn bản đi và giao việc trên phần mềm chưa theo dõi điều
hành, trao đổi, giải quyết và điều hành công việc trên phần mềm □
- Lập hồ sơ văn bản đến,
theo dõi điều hành trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm □
- Tổng số văn bản đến
nhập vào phần mềm/ Tổng số văn bản đến của cơ quan (từ 01/01/2020 – thời điểm
báo cáo):……………………………
- Tổng số văn bản đi nhập
vào phần mềm/ Tổng số văn bản đi của cơ quan (từ 01/01/2020 – thời điểm báo
cáo)..…………………………………...
- Tổng số văn bản đến
được lập hồ sơ công việc để giao việc và xử lý qua phần mềm (từ 01/01/2020 – thời
điểm báo cáo):………………………………
- Tổng số hồ sơ văn bản
đến được lập có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, gắn văn bản dự thảo và văn bản
phát hành vào Hồ sơ (từ 01/01/2020 – thời điểm báo cáo):………………………………
- Số đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở triển khai sử dụng phần mềm:…………
- Số UBND xã triển khai
sử dụng phần mềm……………….
- Cung cấp thông tin
trên trang TTĐT: Tổng
số tin, bài; Tổng số văn bản chỉ đạo điều hành; Số Quyết định khen thưởng, xử
phạt; Tổng số VB QPPL; Số dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công; Tổng
số tin, bài phổ biến tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ chính
sách; Số quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành; Số dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật cần xin ý kiến; Số thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công mức độ 1, 2,
3, 4; Số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4. Thời gian từ
01/01/2020 đến thời điểm kiểm tra.
- Kết quả triển khai
các phần mềm chuyên ngành của cơ quan, đơn vị, địa phương: Tên phần mềm; quy mô sử
dụng; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
6.2 Việc xây
dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
* Kiểm tra việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:
- Phạm vi áp dụng bao gồm
toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;
- Hoạt động phổ biến,
hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ
cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Sự tuân thủ của cơ
quan đối với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, chính
sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu
pháp luật liên quan;
- Việc thực hiện các
quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong Hệ thống quản
lý chất lượng;
- Hoạt động xem xét của
Lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp;
- Hoạt động xử lý các
khiếu nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (nếu có);
- Hoạt động cải tiến trong Hệ thống quản
lý chất lượng.
* Kiểm tra việc tuân thủ
theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:
- Việc bảo đảm sự tham
gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng
và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc Người đứng đầu
cơ quan xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thông báo bằng
văn bản đến đơn vị chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan
và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan;
- Việc cập nhật các
thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc
vào Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc công bố lại khi
có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc lựa chọn tổ chức
tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
* Chấm điểm việc thực hiện ISO theo Quyết
định 1756/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành “Bộ tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan thuộc hệ thống hành
chính nhà nước tỉnh Bắc Giang”.
8.
Kiểm tra việc khắc phục những tồn tại, kiến nghị của đợt kiểm tra trước.
9.
Đánh giá Ưu điểm, tồn tại, hạn chế
10.
Đề xuất, kiến nghị