Kế hoạch 65/KH-UBND thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2024

Số hiệu 65/KH-UBND
Ngày ban hành 21/03/2024
Ngày có hiệu lực 21/03/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Dương Xuân Huyên
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 21 tháng 3 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021- 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2024

Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” (sau đây gọi là Đề án), Kế hoạch số 205/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2024, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg. Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh năm 2024.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Đề án và huy động sự tham gia tích cực của các tổ chức, cá nhân trong công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.

2. Yêu cầu

- Tiếp tục xây dựng xã hội học tập dựa trên nền tảng phát triển đồng thời, gắn kết và liên thông giữa giáo dục chính quy với giáo dục thường xuyên, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo; vận dụng mọi hình thức giáo dục, đào tạo tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu giáo dục.

- Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.

- Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cộng đồng dân cư và dòng họ, gia đình có trách nhiệm tạo các cơ hội học tập công bằng và điều kiện thuận lợi để mọi người trong xã hội được tham gia học tập, nhất là các đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số và miền núi, người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.

- Bám sát mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể của Đề án, xác định các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Quyết định số 1373/QĐ-TTg; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, phát sinh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục thực hiện, tạo chuyển biến cơ bản trong xây dựng xã hội học tập năm 2024 góp phần bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:

+ Giữ vững tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

+ Tỉnh duy trì tỷ lệ hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

+ Giữ vững tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

+ Giữ vững tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2. 54,54% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

- Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân:

+ 49% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.

+ 48% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống.

+ Khoảng 22% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật, trong đó 11% dân số có trình độ đại học trở lên.

- Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục:

+ 100% các trường Cao đẳng có triển khai chuyển đổi số và xây dựng học liệu số.

+ 100% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số. 70% giảng dạy và học tập trên môi trường số.

[...]