Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 63/KH-UBND
Ngày ban hành 12/03/2020
Ngày có hiệu lực 12/03/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Văn Khánh
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/KH-UBND

Yên Bái, ngày 12 tháng 3 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 100/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Công văn số 1735/BKHCN-TĐC ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai Đề án truy xuất nguồn gốc.

Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai áp dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái nhằm đẩy mạnh hoạt động truy xuất nguồn gốc và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa.

- Nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho các bên liên quan.

- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc.

2. Yêu cầu: Hoạt động truy xuất nguồn gốc các sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, đúng yêu cầu quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Giai đoạn từ năm 2020-2025

- Truy xuất nguồn gốc ít nhất được 10 nhóm sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm chủ lực và đặc sản của tỉnh; 05 nhóm sản phẩm đăng ký sử dụng mã số, mã vạch, thẻ, tem truy xuất nguồn gốc;

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và kết nối tham gia áp dụng Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia tối thiểu 10 nhóm sản phẩm, hàng hóa.

2. Giai đoạn từ năm 2025-2030

- Truy xuất được nguồn gốc ít nhất 20 nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực, các đặc sản của tỉnh dựa trên ứng dụng thông tin điện tử sử dụng mã QR (công cụ truy xuất nguồn gốc); mã số - mã vạch.

- Tối thiểu 20 % các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng mã số, mã vạch trên địa bàn tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc và thực hiện kết nối cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Tổ chức hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến các quy định, hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

- Hàng năm phối hợp với các đơn vị đủ điều kiện, năng lực để tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá nhân có nhu cầu trên địa bàn tỉnh; nhằm nâng cao nhận thức về lợi ích của việc minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc bằng mã số, mã vạch, mã QR; đồng thời hướng dẫn người sản xuất, kinh doanh thông báo những thông tin cơ bản về sản phẩm, cơ sở sản xuất, chế biến; quy trình hoạt động lên hệ thống thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc;

- Tổ chức hội nghị phổ biến các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tài liệu hướng dẫn đến các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ giải pháp trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng thẻ truy xuất nguồn gốc;

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người sản xuất, doanh nghiệp thực hiện quy trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; Đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc ứng dụng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản, thực phẩm để người tiêu dùng từng bước thay đổi nhận thức và có ý thức hơn trong thói quen mua sắm.

2. Triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn

- Khảo sát, tư vấn, hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu sản phẩm hàng hóa để tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc, ứng dụng mã số, mã vạch tại doanh nghiệp dựa trên ứng dụng thông tin điện tử sử dụng mã QR và công nghệ mã số mã vạch;

- Hỗ trợ xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về truy xuất nguồn gốc phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia và tài liệu hướng dẫn áp dụng cho từng nhóm sản phẩm cụ thể;

- Tổ chức triển khai thí điểm áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa nông lâm thủy sản, thực phẩm trong tỉnh theo yêu cầu của các cơ quan liên quan và theo nhu cầu của doanh nghiệp.

3. Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc

- Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng chuỗi sản xuất, cung ứng sản phẩm nông, lâm, thủy sản, thực phẩm an toàn có ứng dụng hệ thống thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia phục vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ.

[...]