Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 18/KH-UBND
Ngày ban hành 12/03/2020
Ngày có hiệu lực 12/03/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Phi Long
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/KH-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 03 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc (sau đây viết tắt là Đề án); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH

1. Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ áp dụng, quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh có hiệu quả, phù hợp với quy định, nhằm tạo điều kiện các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan nhận thức các quy định; hướng dẫn truy xuất nguồn gốc, từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

2. Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng mô hình áp dụng và chứng nhận truy xuất nguồn gốc, đảm bảo yêu cầu xuất khẩu, nâng cao chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa; nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế của các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. YÊU CẦU

1. Xác định lộ trình triển khai cụ thể trong từng giai đoạn để hoàn thành một số mục tiêu cụ thể của Đề án.

2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ trọng tâm của Đề án trong áp dụng, quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với một số nhóm sản phẩm hàng hóa phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.

3. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa, bán và trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân).

2. Tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ giải pháp liên quan đến mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

3. Các cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý nhà nước về mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

IV. NỘI DUNG

1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức xã hội, các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

a) Phổ biến, hướng dẫn văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quốc tế về hệ thống truy xuất nguồn gốc; hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc đến các đối tượng tham gia chuỗi cung ứng như các đơn vị: cung ứng, sản xuất, phân phối, bán lẻ, chứng nhận chất lượng sản phẩm và người tiêu dùng.

b) Tổ chức tập huấn, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm áp dụng các giải pháp về xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc các nhóm sản phẩm, hàng hóa đến các đối tượng tham gia chuỗi cung ứng và cơ quan quản lý nhà nước liên quan; hướng dẫn kết nối, tham gia Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

c) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức chuyên môn về nghiệp vụ truy xuất nguồn gốc; nghiệp vụ vận hành, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa của các Bộ chuyên ngành; nghiệp vụ tham gia Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

2. Xây dựng cơ sở hạ tầng truy xuất nguồn gốc

a) Xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh; áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, máy tính, máy quét mã truy xuất và hệ thống chứng nhận truy xuất sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.

b) Xây dựng, quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc theo thẩm quyền và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia, bảo đảm công khai, minh bạch, xác thực thông tin truy xuất nguồn gốc.

3. Xây dựng dữ liệu, danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm, ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc

a) Khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin, nhu cầu của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, thị trường theo hướng ưu tiên thị trường hội nhập và yêu cầu về an toàn thực phẩm, đơn vị đã áp dụng mã số mã vạch.

b) Rà soát, lựa chọn danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai trên cơ sở các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm đã được chứng nhận nhãn hiệu, sản phẩm OCOP; triển khai thí điểm áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo yêu cầu của cơ quan quản lý, nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đối với danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm.

4. Quy định các sản phẩm bắt buộc áp dụng truy xuất nguồn gốc và lộ trình phù hợp theo nguyên tắc mức độ an toàn, khả năng thực thi và yêu cầu của thị trường xuất khẩu

Căn cứ mức độ an toàn, khả năng thực thi và yêu cầu của thị trường xuất khẩu để ban hành danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm bắt buộc triển khai truy xuất nguồn gốc theo lĩnh vực quản lý của các Sở, ban, ngành liên quan.

5. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp hoạt động về truy xuất nguồn gốc

[...]