Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020"

Số hiệu 49/KH-UBND
Ngày ban hành 19/02/2020
Ngày có hiệu lực 19/02/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Thiên Định
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TH
A THIÊN HU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 02 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020”

Căn cứ quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”; Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thng truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025”, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020”, với các nội dung như sau:

1. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu:

- Nâng cao nhận thức của xã hội, các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho các bên liên quan.

- Nhận diện và truy xuất được nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của tỉnh, các đặc sản của địa phương, qua đó kiểm soát chặt chẽ ở tất cả các khâu: sản xuất, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh, bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người tiêu dùng.

- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc.

- Truy xuất được nguồn gốc sản phẩm của 5 cơ sở/doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực của tỉnh (thuộc danh mục sản phẩm chủ lực theo Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh), các đặc sản của địa phương dựa trên ứng dụng thông tin điện tử sử dụng mã QR và công nghệ mã số mã vạch (theo Phụ lục I đính kèm).

2. Yêu cầu:

- Xây dựng giải pháp ứng dụng hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR, ứng dụng công nghệ mã vạch truy xuất nguồn gốc trong quản lý, nhận diện, xác định nguồn gốc sản phẩm đảm bảo an toàn lưu thông, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Nâng cao tỷ lệ truy xuất nguồn gốc sản phẩm bằng công cụ điện tử ở cơ sở sản xuất ban đu, sơ chế, chế biến những vùng, hợp tác xã sản xuất tập trung, cơ sở sản xuất nông sản thc phẩm chủ lực theo chuỗi trên địa bàn Tỉnh; các của hàng, siêu thị, chợ đầu mối đến người tiêu dùng.

- Phân công, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, doanh nghiệp, người dân trong quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tuyên truyền nâng cao nhận thc về áp dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong doanh nghiệp:

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về ứng dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của các đơn vị liên quan qua các chuyên đề, chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến kiến thc về hệ thống truy xuất nguồn gốc, công nghệ mã số mã vạch; xây dựng, triển khai và áp dụng tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Tổ chức 01 cuộc Hội thảo khoa học về ứng dụng công nghệ tiên tiến trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

- Tổ chức, phối hợp tổ chức các hội nghị tập huấn chuyên sâu về tiêu chuẩn sản phẩm, triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến để truy xuất nguồn gốc sn phẩm (QR-code, vòng seal bảo vệ, điện toán đám mây, tem điện tử và hệ thống phần mm nhận diện, Scan and Check, Icheck, VNPT Check,...). D kiến 2 lớp/năm qua 2 hình thức: (1) Tập huấn, đào tạo tại chỗ; (2) Gửi cán bộ qun lý khoa học và công nghệ của các sở, ngành, các địa phương và doanh nghiệp đi đào tạo tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc đơn vị cung cấp giải pháp công nghệ.

2. Xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trong toàn tỉnh: Khảo sát, tư vấn, hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu sản phẩm đtham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc, ứng dụng mã số mã vạch tại doanh nghiệp dựa trên ứng dụng thông tin điện tử sử dụng mã QR và công nghệ mã smã vạch. Triển khai các công việc sau:

- Khảo sát, xây dựng nhật ký điện tử cho tất cả các công đoạn sản xuất, qua đó để thiết lập hồ sơ truy xuất nguồn gốc trong suốt quá trình từ khâu trồng nguyên liệu, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.

- Hoàn thiện chương trình, xây dựng quy trình quản lý, hướng dẫn sử dụng hệ thống phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc cho cơ sở sản xuất.

- La chọn giải pháp công nghệ phù hợp với quy mô sản xuất, hướng dẫn truy xuất nguồn gốc bng công cụ điện tử tcơ sở sản xuất ban đu, cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến ở những vùng, hợp tác xã sản xuất tập trung, cơ sở sản xuất nông sản thực phẩm chủ lực theo chuỗi trên địa bàn Thành phố đến các cửa hàng, siêu thị, chợ đầu mối.

- Triển khai áp dụng cấp mã QR-code (thông qua hệ thống tem đin tử) cho các sản phẩm, đảm bảo thông qua tem gn trên sản phẩm sau khi đã được kích hoạt thông tin và đưa ra phân phối trên thị trường thì người tiêu dùng có thể kiểm tra truy xuất thông tin của sản phẩm qua tất cả các khâu từ sản xuất nguyên liệu - thu hoạch vận chuyển - chế biến và phân phối đến khi sản phẩm chính thức đến tay người tiêu dùng. Dự kiến 10.000 tem/sn phẩm, tương ứng với 100.000 tem/năm.

3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

- Rà soát các văn bản quy định pháp luật, bảo đảm tính thống nhất trong quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc, bao gồm: Các quy định, tài liệu hướng dẫn truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm đặc thù như nông lâm thủy sản, thực phẩm, dược phẩm, thuốc chữa bệnh.

- Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn chung về truy xuất nguồn gốc cho các đối tượng tham gia vào chuỗi cung ứng như: đơn vị cung ứng, đơn vị sản xuất, đơn vị phân phối, đơn vị bán lẻ, cơ quan quản lý nhà nước, người tiêu dùng.

- Ban hành tài liệu hướng dẫn áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; thống nhất, chuẩn hóa hình thức, nội dung thẻ, tem, nhãn hoặc định dạng bằng một phương thức thích hợp để truy xuất nguồn gốc; cách thức quản lý việc áp dụng; thông tin truy xuất nguồn gốc: thông tin về cơ sở sản xuất, chế biến; thông tin về nguồn gốc xuất xứ nguyên vật liệu; thông tin về an toàn, vệ sinh và chất lượng; yêu cầu, trách nhiệm đối với cơ sở sản xuất, gắn thẻ, tem, nhãn hoặc định dạng bằng một phương thức thích hợp để truy xuất nguồn gốc, cũng như các bên liên quan. Cụ thể: Ban hành ít nhất 10 bộ tài liệu hướng dẫn áp dụng, quy trình sản xuất khác nhau/năm (dự kiến 5 cơ sở/năm và có 2 loại sản phẩm/cơ sở) được áp dụng tại cơ s/doanh nghiệp; thống nhất chọn mẫu tem QR-code thích hợp để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hướng dẫn việc quản lý áp dụng, thông tin cần truy xuất nguồn gốc,...

4. Mở rộng triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa đặc thù trong tỉnh như nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh và một số sản phẩm đặc sản của địa phương. Qua đó, thực hiện đồng bộ từ nguyên liệu- xưởng sản xuất, bảo qun, vận chuyển, tiêu thụ, phân phối sản phẩm và theo hệ thống mã hóa điện tử.

[...]