ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6220/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2019
Thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các tổ
chức pháp chế; đồng thời, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối
với công tác pháp chế và hoạt động của đội ngũ pháp chế trên địa bàn tỉnh; Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác pháp chế năm
2019 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý
nhà nước đối với công tác pháp chế; giúp cho các cơ quan chuyên môn và doanh
nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý tổ chức thực hiện công tác pháp chế ở đơn vị
hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời nâng cao chất lượng
công tác pháp chế tại địa phương.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan tập trung chỉ đạo, thực hiện đúng các quy định của Nghị định số
55/2011/NĐ-CP; Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ
chức pháp chế; Kế hoạch số 4688/KH-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP và Công văn số
4642/UBND-NC ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
tăng cường công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Xây dựng kế hoạch triển khai công
tác pháp chế năm 2019 ở mỗi cơ quan, trong đó phải xác định cụ thể nội dung
công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan,
đơn vị và công chức pháp chế trong việc triển khai thực hiện bảo đảm chất lượng,
hiệu quả của hoạt động pháp chế.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tổ chức kiểm
tra, khảo sát công tác pháp chế tại một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch kiểm
tra.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian thực hiện: Quý II năm 2019.
2. Bồi dưỡng kỹ
năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế
Tổ chức tập huấn cho công chức, nhân
viên pháp chế ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh quản lý. Cử công chức, nhân viên pháp chế tham dự các lớp tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức đầy đủ, có hiệu quả.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Doanh nghiệp nhà nước
thuộc tỉnh.
Thời gian thực hiện: Quý II/2019.
3. Hoạt động pháp
chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Pháp chế các cơ quan chuyên môn trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Nghị định số
55/2011/NĐ-CP; Thông tư số 01/2015/TT-BTP; Kế hoạch số 4688/KH-UBND tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm như sau:
a) Về công
tác xây dựng pháp luật:
- Chủ trì tổ chức nghiên cứu và soạn
thảo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh theo Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Chương trình các kỳ họp thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh và Công
văn đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do các sở, ban, ngành đề xuất
theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật hiện hành.
Thời gian thực hiện: Theo thời gian Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân tỉnh, theo thời gian dự kiến trong Chương trình công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh và thời gian đăng ký trong Công văn đề nghị xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật.
- Tham gia, phối hợp với Sở Tư pháp
thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.
- Tham gia góp ý đối với các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan trung ương, Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi lấy ý kiến.
Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu.
b) Công tác kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp đề
xuất biện pháp xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo quy định của
pháp luật về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
- Báo cáo kết quả công tác kiểm tra
và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ hoặc đột xuất.
Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu.
c) Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật:
- Tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý và báo cáo
kết quả hệ thống hóa văn bản về Sở Tư pháp tổng hợp.
Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan thường xuyên rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong
phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý gửi Sở Tư pháp lấy ý kiến
về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh trước khi trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo chuyên đề, lĩnh vực quản lý theo yêu cầu của Trung
ương hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu.
d) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch về
phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa
phương, đặc biệt là các văn bản mới ban hành và tổ chức thực hiện chương trình,
kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ
chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước
ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện công tác này về Sở Tư pháp tổng hợp
theo thời gian quy định. Tổ chức hoặc tham gia tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ báo
cáo viên pháp luật của cơ quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2019
đ) Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp:
- Phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn
vị có liên quan thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong
phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
- Tiếp nhận, giải đáp kịp thời về
pháp luật cho doanh nghiệp trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác
hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp của cơ quan gửi Sở Tư pháp để tổng hợp.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên hoặc khi có yêu cầu
e) Công tác theo dõi thi hành thi
hành pháp luật:
Trên cơ sở Quyết định số
48/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp theo dõi tình hình
thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, tiến hành các hoạt động sau:
- Xây dựng kế hoạch công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý và tổ chức
thực hiện.
- Thường xuyên xem xét, đánh giá tính
thống nhất, đồng bộ và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật; xem xét, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật và phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan
trong việc theo dõi thi hành pháp luật trong phạm vi ngành và lĩnh vực phụ
trách.
- Lập Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật Trung ương giao Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quy định chi tiết và
gửi về Sở Tư pháp theo đúng thời gian quy định.
- Báo cáo công tác theo dõi thi hành
pháp luật của cơ quan, gửi về Sở Tư pháp tổng hợp theo đúng thời gian quy định.
Thời gian thực hiện: Năm 2019.
4. Công tác pháp
chế của các Doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh
Công tác pháp chế của các Doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
55/2011/NĐ-CP. Kết quả công tác pháp chế của doanh nghiệp gửi về Sở Tư pháp tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý
a) Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP,
Kế hoạch số 4688/KH-UBND và Kế hoạch này xây dựng kế hoạch
chi tiết, cụ thể để thực hiện. Đồng thời, phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp
trong việc thực hiện Kế hoạch này.
b) Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả
thực hiện gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở
Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung tại Mục II của Kế
hoạch này;
b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh
quản lý trong việc xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai Kế hoạch này; định
kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu phản ánh ngay về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Tư pháp) để hướng dẫn, xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như Mục III (để thực
hiện);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Cục công tác phía Nam - Bộ Tư pháp (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (chỉ đạo);
- Phòng NC, TH;
- Cổng TTĐT UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|