ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
124/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 06 tháng 07 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ
CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA TỈNH CÀ
MAU
Theo công bố của Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính của Chính phủ, Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh đạt
85,58%, xếp hạng 46/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tăng 2,12% nhưng
giảm 05 bậc so với năm 2020), xếp thứ 7 khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long; Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính của tỉnh đạt 87,92%, xếp hạng 21/63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (giảm 2,04%, giảm 11 bậc so với năm 2020), xếp
thứ 3 khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long (sau tỉnh Sóc Trăng và Đồng Tháp).
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày
30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”; trên cơ sở tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước năm 2022 của tỉnh Cà Mau cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tiếp tục phát huy những mặt tích cực,
khắc phục những mặt tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính. Phấn
đấu cải thiện ít nhất 05 bậc Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính của tỉnh trong năm 2022.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành
có sự tham gia, vào cuộc tích cực hơn nữa đối với công tác cải cách hành chính
nhằm tạo sự chuyển biến đồng bộ trên tất cả lĩnh vực.
- Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp và
trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cải thiện Chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, nhắc
nhở các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tốt
các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, bảo
đảm hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm vụ được đề ra tại Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2022 của tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định, yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện kiểm tra ít nhất 30% số
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (kiểm tra định kỳ 3 sở và 3 đơn vị cấp huyện; kiểm tra đột xuất ít nhất 3 cơ
quan, đơn vị). Đồng thời, xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời, đúng quy định tất
cả những vấn đề được phát hiện qua kiểm tra.
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động nghiên cứu, triển khai những sáng kiến, giải
pháp mới trong thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị hoặc đề xuất với
Ủy ban nhân dân tỉnh. Phấn đấu, trong năm mỗi sở, ban, ngành tỉnh có ít nhất một
sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện cải cách hành chính có phạm vi áp
dụng trên địa bàn tỉnh; trong đó, mỗi đơn vị: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ phải có ít nhất một sáng kiến hoặc giải pháp mới.
- Phấn đấu, trong năm tỉnh Cà Mau có
ít nhất 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới về cải cách hành chính được Bộ Nội vụ
công nhận.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua các hình thức phù hợp
khác nhằm thu hút sự quan tâm, tham gia của người dân, doanh nghiệp.
2. Xây dựng và tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
- Triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu
quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2021 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp
luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật; xử lý kịp thời 100% vấn đề được phát hiện qua
kiểm tra, rà soát; phê bình, xử lý trách nhiệm đối với những cơ quan, đơn vị
không hoàn thành việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế
của tỉnh. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
đảm bảo tiến độ, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật từ
khâu dự thảo ban đầu đến góp ý, thẩm định văn bản; tăng cường tham vấn ý kiến của
các chuyên gia, nhà khoa học, người dân, doanh nghiệp, nhất là ý kiến của đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản trong quá trình xây dựng và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc tham mưu
ban hành thủ tục hành chính, bảo đảm việc ban hành đúng thẩm quyền, quy trình
theo quy định.
- Cập nhật, công bố, công khai đầy đủ,
kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương; kiểm
tra, chấn chỉnh hoạt động Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm bảo đảm việc cập nhật, công khai thủ tục
hành chính được đồng bộ, thống nhất và đúng quy định.
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa quy
trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng tăng tính liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính; cắt giảm thời gian giải quyết. Đồng thời, kiến nghị
cơ quan, cấp thẩm quyền loại bỏ các thành phần hồ sơ không phù hợp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 về việc ban hành Kế hoạch số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn
2021 - 2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình
thức, quy trình tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; quan tâm chỉ
đạo, xử lý dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính.
- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh
tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức, viên chức tại Bộ phận Một
cửa các cấp, thay đổi những công chức, viên chức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao; xây dựng đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ
luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính
- Tiếp tục sắp xếp, tinh gọn đầu mối
bên trong các sở, ban, ngành tỉnh; các phòng chuyên môn cấp huyện và tương
đương nhằm giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục sự trùng lắp, chồng chéo
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngay 14/9/2020.
- Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính của tỉnh, việc bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng
và tương đương phải bảo đảm tính hợp lý và đúng quy định (số lượng lãnh đạo phải
ít hơn số lượng chuyên viên của từng phòng, ban, đơn vị).
- Bố trí, sử dụng có hiệu quả biên chế
công chức và số lượng người làm việc được giao, bảo đảm không vượt biên chế được
giao; tiếp tục thực hiện việc tinh giản biên chế theo kế hoạch đề ra.
- Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
về phân cấp do Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương ban hành. Đồng thời rà soát,
đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực
các nội dung cần phân cấp quản lý phù hợp với điều kiện, khả năng, thế mạnh của
địa phương.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khẩn
trương xây dựng đề án vị trí việc làm, trình cấp thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu,
sắp xếp lại đội ngũ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc
làm, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. Phấn
đấu đến hết năm 2022, 100% công chức, viên chức được bố trí đúng đề án vị trí
việc làm được phê duyệt. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở các cơ
quan, đơn vị; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý các trường hợp
thực hiện chưa đúng quy định.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về
quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, nhất là các khâu xét tuyển, thi
tuyển, thi nâng ngạch, thi thăng hạng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...
đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng
đầu trong việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của đơn
vị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
6. Cải cách tài
chính công
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm
tra, đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
bảo đảm tiến độ theo quy định. Phấn đấu thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước trong năm 2022 đạt tỷ lệ 100%.
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thực hiện các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách; xử lý nghiêm theo quy định các cơ quan,
đơn vị không chủ động, tích cực trong việc thực hiện.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp,
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập;
đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong quá trình triển khai thực hiện. Trong
năm 2022, có thêm ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và 02 đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí thường xuyên (không
tính đơn vị giao lại).
- Phấn đấu giảm chi ngân sách nhà nước
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm tăng số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; giảm tỷ lệ ngân sách hỗ trợ đối với đơn vị
tự đảm bảo một phân chi thường xuyên).
- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử
dụng tài sản công; thực hiện đúng, có hiệu quả các quy định về phân cấp tài
chính, ngân sách; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng
kinh phí của cơ quan, đơn vị.
7. Hiện đại hóa
hành chính
- Tổ chức triển khai, cập nhật Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0 theo quy định; triển khai
thực hiện các quy định, chính sách của quốc gia về phát triển Chính phủ số,
chuyển đổi số tại địa phương.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng
công nghệ phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số.
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành đáp ứng đầy đủ tính năng gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan nhà nước và đảm bảo gửi, nhận văn bản liên thông 4 cấp
chính quyền; Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia, các hệ thống thông tin chuyên ngành.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động chuyên môn, trong đó tập trung vào một số nội dung sau: Thực
hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính; xử lý hồ sơ công việc trên
môi trường mạng; các hoạt động kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số
và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý...; đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên
truyền để thu hút sự quan tâm, tham gia của người dân, doanh nghiệp đối với dịch
vụ công trực tuyến và bưu chính công ích. Bảo đảm hoàn thành các mục tiêu về hiện
đại hóa hành chính theo Quyết định số 2942/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Việc thực hiện
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị cấp có
thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh; có chính sách thu hút,
đồng thời tích cực hỗ trợ, hướng dẫn các nhà đầu tư khi đến làm việc tại Cà
Mau. Phấn đấu, tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới và tăng vốn thu hút đầu
tư của tỉnh trong năm 2022.
- Hoàn thành việc thu ngân sách của tỉnh
theo Kế hoạch được Chính phủ giao; thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội được đề ra ngay từ đầu năm.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Các nhiệm vụ cụ thể, trọng tâm ở từng
lĩnh vực được nêu tại Phụ lục kèm theo. Bên cạnh đó, các đơn vị
được giao chủ trì tham mưu một hoặc một số lĩnh vực cải cách hành chính phải chủ
động chuẩn bị tài liệu kiểm chứng, bảo đảm đầy đủ và có tính thuyết phục cao
(trên cơ sở các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Bảng 2 kèm theo
Quyết định số 1149/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), cụ thể:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: phụ
trách lĩnh vực thứ 1 về “Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính”; lĩnh
vực thứ 3 về “Cải cách thủ tục hành chính”; các tiêu chí: 7.1.6, 7.1.7, 7.1.8,
7.1.9, 7.1.10, 7.1.11, 7.2, 7.3, 8.1, 8.6.
- Sở Tư pháp: phụ trách lĩnh vực thứ
2 về “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh”.
- Sở Nội vụ: phụ trách lĩnh vực thứ
4, 5 về “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính” và “Xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”.
- Sở Tài chính: phụ trách lĩnh vực thứ
6 về “Cải cách tài chính công” (trừ tiêu chí thành phần 6.1.1) và tiêu chí
8.3.2, 8.4.
- Sở Thông tin và Truyền thông: phụ
trách tiêu chí 7.1 (trừ tiêu chí 7.1.6, 7.1.7, 7.1.8, 7.1.9, 7.1.10, 7.1.11).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: phụ trách
tiêu chí 6.1.1, 8.2, 8.3.1, 8.5.
- Sở Khoa học và Công nghệ: phụ trách
tiêu chí 7.4.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện, trong đó phân công cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên
quan và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện cải
cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị; thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 15/7/2022.
2. Các đơn vị được giao chủ trì thực
hiện một số nhiệm vụ cải cách hành chính gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ bên cạnh việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được nêu tại Kế hoạch này, phải khẩn trương rà soát, xây dựng kế hoạch cải thiện
vị trí xếp hạng Chỉ số thành phần hoặc cải thiện điểm số đối với các tiêu chí,
tiêu chí thành phần được giao phụ trách. Trong đó, cần phải xác định rõ vị trí
xếp hạng hoặc điểm số dự kiến sẽ được cải thiện (tăng bao nhiêu điểm, bao nhiêu
bậc); nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát huy những mặt
đã đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế dẫn đến Chỉ số cải cách hành
chính của tỉnh bị trừ điểm... Các đơn vị hoàn thành và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chậm nhất ngày 12/7/2022.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố chỉ đạo, triển khai việc thực hiện Kế hoạch đến các đơn vị cấp xã trực thuộc.
4. Sở Tài chính tham mưu, bố trí kinh
phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực
hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo theo quy định; đề xuất tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- CT UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh (để biết);
- LĐVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Giải quyết TTHC;
- Phòng CCHC;
- Lưu: VT. Ng06. Lai(245).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI THIỆN
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA
TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số: 124/KH-UBND ngày 06/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Tài
liệu kiểm chứng phải chuẩn bị
|
Thời
gian thực hiện, hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I. Công tác chỉ đạo, điều hành
|
1. Hoàn thành chất lượng, đúng tiến
độ các nhiệm vụ được đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh
|
Báo
cáo CCHC năm 2022 của tỉnh
|
Theo
Kế hoạch đã ban hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
về công tác cải cách hành chính
|
Báo
cáo CCHC quý I, 6 tháng, quý III và BC năm 2022
|
Theo
quy định của Bộ Nội vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
3. Tiến hành kiểm tra ít nhất 30% cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện
|
Thông
báo kết luận kiểm tra
|
Trong
năm 2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
4. Xử lý 100% các vấn đề được phát
hiện sau kiểm tra CCHC
|
Báo
cáo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra
|
Theo
quy định tại kết luận kiểm tra
|
Các
cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
5. Nghiên cứu, áp dụng sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2022
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
6. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Báo
cáo
|
Trước
ngày 15/12/2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
II. Xây dựng và tổ chức thực hiện
VBQPPL
|
1. Thực hiện đầy đủ các hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật theo quy định, cụ thể gồm:
- Thu thập thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật;
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp
luật;
- Điều tra, khảo sát tình hình thi
hành pháp luật.
|
- Kế
hoạch theo dõi, thi hành pháp luật;
- Kế
hoạch điều tra, khảo sát thi hành pháp luật;
-
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra việc thi hành pháp luật;
-
Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2022 của tỉnh.
|
Trước
ngày 15/01/2023
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
2. Thực hiện công bố danh mục văn bản
QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực kịp thời, đúng quy định.
|
Quyết
định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Chậm
nhất ngày 15/01/2023
|
Sở Tư
pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị
hoàn thành 100% việc xử lý văn bản QPPL sau rà soát; tham mưu xử lý các đơn vị
không hoàn thành hoặc hoàn thành không đúng tiến độ.
|
-
Báo cáo rà soát văn bản QPPL năm 2022.
-
Danh mục văn bản QPPL được xử lý sau rà soát.
|
Trong
năm 2022
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
4. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị
hoàn thành 100% việc xử lý văn bản QPPL sai phạm sau kiểm tra của cấp có thẩm
quyền (nếu có).
|
Báo
cáo và các văn bản có liên quan
|
Trong
năm 2022
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Tham mưu trình ban hành quyết định
công bố TTHC, danh mục TTHC thực hiện trên địa bàn tỉnh
|
Tờ
trình kèm theo dự thảo
|
Chậm
nhất trước 05 ngày tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi
hành
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2. Xử lý các vấn đề phát hiện qua
rà soát TTHC
|
Báo
cáo kiểm soát TTHC
|
Trong
năm 2022
|
Văn Phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3. Nhập, đăng tải công khai TTHC
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Báo
cáo kiểm soát TTHC
|
05
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
4. Theo dõi, kiểm tra và tham mưu
chấn chỉnh việc công khai tiến độ, kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, bảo đảm 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định.
|
Báo
cáo kết quả hoạt động của Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Cùng
với báo cáo định kỳ về công tác CCHC
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
5. Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
Văn
bản xin lỗi
|
Khi
có trường hợp giải quyết trễ hạn
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
6. Báo cáo đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
7. Theo dõi, kiểm tra và tham mưu
chấn chỉnh việc công khai TTHC trên Trang TTĐT của các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành phố, bảo đảm 100% đơn vị thực hiện công khai đúng quy định.
|
Báo
cáo kết quả hoạt động năm 2022 của Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Cùng
với báo cáo định kỳ về công tác CCHC
|
Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
8. Tăng cường theo dõi, đôn đốc, nhắc
nhở các cơ quan, đơn vị, bảo đảm 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý và công
khai đúng quy định.
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ
máy và kiện toàn chức năng nhiệm vụ đảm bảo theo quy định, nhất là đối với
các cơ quan, đơn vị chưa tham mưu ban hành hoặc chưa ban hành quy định về chức
năng, nhiệm vụ theo quy định.
|
-
Các văn bản liên quan đến việc kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở.
-
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Trong
năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2. Rà soát, chấn chỉnh việc bổ nhiệm
lãnh đạo cấp phòng và tương đương bảo đảm cơ cấu hợp lý, đúng quy định
|
-
Các văn bản liên quan đến việc rà soát, chấn chỉnh
-
Danh sách cơ cấu lãnh đạo cấp phòng và tương đương của tỉnh.
|
Trong
năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
các quy định về phân cấp cho cấp huyện, cấp xã; xử lý các vấn đề được phát hiện
qua kiểm tra
|
-
Thông báo kết luận kiểm tra.
-
Báo cáo khắc phục sau kiểm tra.
|
Chậm
nhất vào ngày 01/12/2022
|
- Sở
Nội vụ kiểm tra, đánh giá việc phân cấp về công tác tổ chức bộ máy, cán bộ,
công chức, viên chức...
- Sở
Xây dựng kiểm tra, đánh giá việc phân cấp theo QĐ số 09/2022/QĐ-UBND ngày
12/4/2022 của UBND tỉnh.
- Sở
Tài chính kiểm tra, đánh giá việc phân cấp về ngân sách theo Nghị quyết
06/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh.
- Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra đánh giá việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo quyết định ủy quyền của Giám đốc Sở.
- Sở
Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, đánh giá nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý của
ngành được phân cấp cho cấp huyện.
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức
|
1. Chỉ đạo rà soát, xử lý các trường
hợp bố trí công chức, viên chức chưa đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
Bảo đảm số cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện bố trí công chức, viên chức đúng đề án vị trí việc làm đạt
100%
|
-
Các văn bản liên quan đến việc rà soát, chấn chỉnh
-
Báo cáo kết quả thực hiện; Danh mục các đơn vị bố trí đúng và chưa đúng đề án
vị trí việc làm.
|
Trong
năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
|
2. Thực hiện đúng các quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
Báo
cáo và các văn bản có liên quan đến việc tuyển dụng, thi nâng ngạch, thăng hạng
|
Thể
hiện tại báo cáo CCHC định kỳ theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3. Theo dõi, cập nhật, kiểm tra việc
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính (lãnh đạo cấp sở và tương
đương; cấp phòng và tương đương), bảo đảm tất cả các trường hợp được thực hiện
đúng quy định
|
Báo
cáo kèm Danh sách trích ngang các công chức được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo
trong năm 2021
|
Trong
năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
4. Tiếp tục thực hiện tốt việc sắp
xếp, bố trí ngũ cán bộ, công chức cấp xã, bảo đảm 100% đạt chuẩn về trình độ
chuyên môn theo quy định
|
Báo
cáo chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã 2022 của tỉnh (theo mẫu do Bộ
Nội vụ quy định)
|
Trong
năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
5. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các
đơn vị hoàn thành 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
năm 2022
|
Báo
cáo
|
Theo
quy định của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
VI. Cải cách tài chính công
|
1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị liên quan để bảo đảm hoàn thành việc giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2022
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2. Đôn đốc các đơn vị thực hiện các
kết luận kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nhà nước về tài chính,
ngân sách; tham mưu xử lý các trường hợp chậm trễ
|
-
Công văn đôn đốc, nhắc nhở.
- Báo
cáo kết quả thực hiện.
|
Trong
năm 2022
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3. Kiểm tra việc thực hiện các quy
định về quản lý tài sản công
|
Các
văn bản liên quan đến việc kiểm tra: Kế hoạch, quyết định thành lập đoàn kiểm
tra, biên bản kiểm tra...
|
Trong
năm 2022
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
4. Đẩy mạnh phân công, phân cấp,
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
Trong năm 2022, có thêm ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và 02 đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Quyết
định
|
Trong
năm 2022
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
VII. Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Tổ chức duy trì và cập nhật Kiến
trúc chính quyền điện tử theo quy định
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2022
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, nhắc
nhở các đơn vị hoàn thành mục tiêu về xử lý hồ sơ trên môi trường mạng theo Kế
hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh; tất cả văn bản (trừ văn bản mật) được trao đổi
dưới dạng điện tử
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2022
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3. Thực hiện kết nối chế độ báo cáo
của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ đạt từ 30% trở lên
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến và bưu chính công
ích, bảo đảm:
- Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ và tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt theo quy
định
- Tỷ lệ TTHC có phát sinh qua dịch
vụ BCCI đạt từ 50% trở lên; tỷ lệ hồ sơ nhận qua BCCI từ 5% trở lên; tỷ lệ trả
kết quả qua BCCI từ 20% trở lên
|
- Bảng
thống kê kết quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến năm 2022 của tỉnh.
- Bảng
thống kê kết quả sử dụng dịch vụ BCCI năm 2022 của tỉnh
|
Trong
năm 2022
|
Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
5. Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở nhằm
bảo đảm 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến ISO theo quy định; tham mưu xử lý các đơn vị làm chưa tốt
|
Báo
cáo việc thực hiện ISO năm 2022 trên địa bàn tỉnh
|
Trong
năm 2022
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
VIII. Tác động của CCHC đến người
dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
1. Tiếp tục rà soát, kiến nghị cấp
có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh
|
Tờ
trình về việc kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký kinh
doanh
|
Trong
tháng 8 năm 2022
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2. Nghiên cứu, tham mưu chính sách
thu hút, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Văn
bản đề xuất chính sách thu hút, hỗ trợ doanh nghiệp (nếu có)
|
Trong
năm 2022
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các đơn
vị có liên quan
|