Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2023 về triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 do thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu 54/KH-UBND
Ngày ban hành 03/03/2023
Ngày có hiệu lực 03/03/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Hồ Kỳ Minh
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/KH-UBND

Đà Nẵng, ngày 03 tháng 3 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 và Công văn số 7744/BCT-XNK ngày 02/12/2022 của Bộ Công Thương về triển khai Quyết định số 1445/QĐ-TTg, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1445/QĐ-TTg, góp phần triển khai đầy đủ, có hiệu quả Quyết định.

2. Yêu cầu

a) Đảm bảo việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và theo quy định của pháp luật.

b) Xác định nội dung công việc cụ thể gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trên địa bàn thành phố, đảm bảo tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.

c) Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn, đảm bảo chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển xuất nhập khẩu bền vững với cơ cấu cân đối, hài hoà trên cơ sở phát huy lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh của thành phố; phát triển thị trường, lĩnh vực mới có tiềm năng; xây dựng và phát triển thương hiệu Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng, nâng cao vị thế quốc gia trong chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung toàn thành phố.

2. Mục tiêu cụ thể

- Duy trì tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu ổn định, tập trung đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thể mạnh của thành phố.

- Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân giai đoạn 2022 - 2030 đạt khoảng 9-10%/năm, trong đó, giai đoạn 2022 - 2025 tăng trưởng bình quân 8-9%/năm; giai đoạn 2026 - 2030 tăng trưởng bình quân 10-11%.

- Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu giai đoạn 2022 - 2030 đạt khoảng 5-6%/năm, trong đó, giai đoạn 2022 - 2025 tăng trưởng bình quân 4-5%/năm; giai đoạn 2026 - 2030 tăng trưởng bình quân 6-7%.

III. ĐỊNH HƯỚNG

1. Tập trung thu hút các doanh nghiệp lớn đầu tư sản xuất hàng xuất khẩu, các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ xuất khẩu có giá trị gia tăng cao, công nghệ cao, liên kết chuỗi giá trị và ưu tiên sản xuất các sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu nhằm thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu của thành phố Đà Nẵng.

2. Nâng cao năng lực sản xuất, xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, có tỷ trọng đóng góp lớn vào tổng kim ngạch xuất khẩu của thành phố, như: dệt may, thủy sản, sản phẩm cao su, động cơ, linh kiện điện - điện tử,... thông qua xây dựng các chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, phát triển sản phẩm, phát triển thị trường.

3. Khai thác hiệu quả các thị trường Việt Nam đã đàm phán, ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (CPTPP, EVFTA, RCEP,...); gắn với mục tiêu phát triển xuất khẩu theo hướng tăng trưởng bền vững, phù hợp với đặc điểm của từng thị trường khu vực, bảo đảm vừa mở rộng quy mô xuất khẩu vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu; khai thác các thị trường tiềm năng, các thị trường mới tại các khu vực châu Phi, Nam Mỹ, Tây Á- Trung Đông,...

4. Khuyến khích nhập khẩu các hàng hóa công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trên cơ sở khai thác lợi thế từ các hiệp định thương mại tự do với các nước có nền công nghiệp phát triển; hạn chế nhập khẩu các loại hàng hóa trong nước đã sản xuất được.

IV. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Phát triển sản xuất, tạo nguồn cung bền vững cho xuất khẩu

a) Phối hợp triển khai Kế hoạch tái cơ cấu các ngành công nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, đặc biệt trong các ngành chế biến, chế tạo nhằm tạo sự bứt phá và động lực mới cho tăng trưởng sản xuất, xuất khẩu; triển khai Kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh, sạch, bền vững kết hợp phát triển du lịch và ẩm thực với xuất khẩu nông sản, thủy sản.

b) Tuyên truyền thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư; tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu, giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công nghiệp. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và phương pháp sản xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các biện pháp để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.

c) Xây dựng thông tin về doanh nghiệp, mặt hàng xuất khẩu thế mạnh và tiềm năng của địa phương đặc biệt lưu ý tới các mặt hàng: hàng hóa thân thiện với môi trường, sản phẩm điện tử, hàng dệt may kỹ thuật,... nhằm thông tin, giới thiệu đến các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

d) Phối hợp triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án quốc gia: Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030; Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn năm 2025, định hướng đến năm 2030; Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030 nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.

[...]