ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 03
tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19 tháng
11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 và Công văn số 7744/BCT-XNK
ngày 02/12/2022 của Bộ Công Thương về triển khai Quyết định số 1445/QĐ-TTg,
UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực
hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
1445/QĐ-TTg, góp phần triển khai đầy đủ, có hiệu quả Quyết định.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo việc tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn của các bộ,
ngành Trung ương và theo quy định của pháp luật.
b) Xác định nội dung công việc cụ thể gắn với trách
nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan trên địa bàn thành phố, đảm bảo tổ chức triển khai, thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch.
c) Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn và kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn, đảm bảo
chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển xuất nhập khẩu bền vững với cơ cấu cân đối,
hài hoà trên cơ sở phát huy lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh của thành phố;
phát triển thị trường, lĩnh vực mới có tiềm năng; xây dựng và phát triển thương
hiệu Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng, nâng cao vị thế quốc gia trong
chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
chung toàn thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu ổn định,
tập trung đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thể mạnh
của thành phố.
- Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân giai đoạn
2022 - 2030 đạt khoảng 9-10%/năm, trong đó, giai đoạn 2022 - 2025 tăng trưởng
bình quân 8-9%/năm; giai đoạn 2026 - 2030 tăng trưởng bình quân 10-11%.
- Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu giai đoạn 2022 -
2030 đạt khoảng 5-6%/năm, trong đó, giai đoạn 2022 - 2025 tăng trưởng bình quân
4-5%/năm; giai đoạn 2026 - 2030 tăng trưởng bình quân 6-7%.
III. ĐỊNH HƯỚNG
1. Tập trung thu hút các doanh nghiệp lớn đầu tư sản
xuất hàng xuất khẩu, các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ xuất
khẩu có giá trị gia tăng cao, công nghệ cao, liên kết chuỗi giá trị và ưu tiên
sản xuất các sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu nhằm thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu
của thành phố Đà Nẵng.
2. Nâng cao năng lực sản xuất, xuất khẩu các mặt
hàng chủ lực, có tỷ trọng đóng góp lớn vào tổng kim ngạch xuất khẩu của thành
phố, như: dệt may, thủy sản, sản phẩm cao su, động cơ, linh kiện điện - điện tử,...
thông qua xây dựng các chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực cho doanh nghiệp,
phát triển sản phẩm, phát triển thị trường.
3. Khai thác hiệu quả các thị trường Việt Nam đã đàm
phán, ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (CPTPP, EVFTA,
RCEP,...); gắn với mục tiêu phát triển xuất khẩu theo hướng tăng trưởng bền vững,
phù hợp với đặc điểm của từng thị trường khu vực, bảo đảm vừa mở rộng quy mô xuất
khẩu vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu; khai thác các thị trường
tiềm năng, các thị trường mới tại các khu vực châu Phi, Nam Mỹ, Tây Á- Trung
Đông,...
4. Khuyến khích nhập khẩu các hàng hóa công nghệ
cao, công nghệ tiên tiến trên cơ sở khai thác lợi thế từ các hiệp định thương mại
tự do với các nước có nền công nghiệp phát triển; hạn chế nhập khẩu các loại
hàng hóa trong nước đã sản xuất được.
IV. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Phát triển sản xuất, tạo nguồn
cung bền vững cho xuất khẩu
a) Phối hợp triển khai Kế hoạch tái cơ cấu các
ngành công nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, đặc biệt trong các ngành chế
biến, chế tạo nhằm tạo sự bứt phá và động lực mới cho tăng trưởng sản xuất, xuất
khẩu; triển khai Kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển
đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh, sạch, bền vững kết
hợp phát triển du lịch và ẩm thực với xuất khẩu nông sản, thủy sản.
b) Tuyên truyền thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch
hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư; tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu,
giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công
nghiệp. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và
phương pháp sản xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các biện pháp
để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
c) Xây dựng thông tin về doanh nghiệp, mặt hàng xuất
khẩu thế mạnh và tiềm năng của địa phương đặc biệt lưu ý tới các mặt hàng: hàng
hóa thân thiện với môi trường, sản phẩm điện tử, hàng dệt may kỹ thuật,... nhằm
thông tin, giới thiệu đến các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
d) Phối hợp triển khai thực hiện các Chương trình,
Đề án quốc gia: Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030; Đề án tăng cường, đổi mới
hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và
hội nhập quốc tế giai đoạn năm 2025, định hướng đến năm 2030; Đề án triển khai,
áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Kế hoạch tổng thể nâng cao
năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn
2021 - 2030 nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực khoa học,
công nghệ.
đ) Chủ động liên kết, chia sẻ thông tin với các địa
phương về tình hình sản xuất, sản lượng, tình hình xuất khẩu và thông tin cho
các doanh nghiệp để hợp tác tiêu thụ hàng nông sản, thủy sản; nắm bắt và kịp thời
hỗ trợ giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh.
2. Phát triển thị trường xuất
khẩu, nhập khẩu, bảo đảm tăng trưởng bền vững trong dài hạn
a) Phối hợp hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam
tham gia trực tiếp vào các mạng lưới phân phối hàng hóa tại thị trường nước
ngoài. Phối hợp với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương, các Bộ, ngành có liên
quan cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về nhu cầu, đối tác và các quy định liên
quan của thị trường xuất khẩu, nhập khẩu tiềm năng, cơ sở dữ liệu về các hội chợ
thương mại trong nước và quốc tế.
b) Đẩy mạnh công tác xây dựng, phát triển và tuyên
truyền, quảng bá sản phẩm chủ lực của địa phương, sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và thương hiệu ngành hàng ở thị trường
nước ngoài.
c) Tổ chức hoạt động xúc tiến xuất khẩu phù hợp với
nhu cầu hỗ trợ phát triển thị trường xuất khẩu của từng ngành hàng, trên từng
khu vực thị trường cụ thể và cho từng giai đoạn cụ thể; phối hợp với các bộ,
ngành liên quan từng bước tăng cường hoạt động xúc tiến nhập khẩu, đa dạng hóa
nguồn cung, hướng tới mục tiêu lành mạnh hóa và hợp lý hóa cán cân thương mại.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong phát triển thị trường, xúc tiến xuất khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử quốc tế, sàn giao dịch thương mại điện
tử thành phố.
đ) Phối hợp cơ quan Trung ương thông tin cho doanh
nghiệp về các biện pháp an toàn thực phẩm tại các thị trường xuất khẩu chính để
doanh nghiệp chủ động và kịp thời điều chỉnh hoạt động sản xuất, xuất khẩu; phổ
biến các tài liệu, cẩm nang về quy định liên quan tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn
thực phẩm, SPS, quy định thị trường liên quan đến nông lâm thủy sản xuất khẩu
sang các thị trường: Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Úc,
Niu-Di Lân.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ tài sản trí
tuệ và chỉ dẫn địa lý của sản phẩm xuất khẩu tiềm năng của Đà Nẵng ở những thị
trường nước ngoài trọng điểm; tăng cường tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về sở
hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo đúng quy định.
g) Lồng ghép nội dung phát triển, mở rộng thị trường
xuất nhập khẩu trong các hoạt động đối ngoại, nhất là các đoàn cấp cao của
thành phố, trên cơ sở khai thác hiệu quả quan hệ chính trị đối ngoại để thúc đẩy
các lợi ích kinh tế.
h) Bổ sung, điều chỉnh hoặc xây dựng mới các chính
sách về quản lý và hỗ trợ thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên cơ sở
các hướng dẫn mới của Trung ương phù hợp với điều kiện của địa phương.
3. Huy động và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực cho phát triển xuất khẩu
a) Đẩy mạnh kêu gọi, thu hút các tập đoàn lớn, đa
quốc gia tham gia đầu tư các dự án sản xuất xuất khẩu, ưu tiên những dự án có
quy mô lớn, công nghệ hiện đại, sản phẩm có tính cạnh tranh cao và có khả năng
tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
b) Tiếp tục chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn thành phố phối hợp với doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các
chương trình đào tạo nghề, dạy nghề gắn với nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp thành phố, nhất là các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu
như lĩnh vực dệt may, da giày, đồ gỗ, sản phẩm nhựa, điện tử và linh kiện điện
tử, logistics; thường xuyên thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật
lao động, luật ATVSLĐ trong các doanh nghiệp để tránh việc vi phạm tiêu chuẩn
điều kiện về lao động theo quy định của pháp luật lao động, Luật BHXH và Luật
ATVSLĐ.
c) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đánh giá
sự phù hợp theo quy định; trong đó, rà soát, đề xuất bộ ngành chủ quản xây dựng
năng lực cho các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận, phòng thí nghiệm trên
địa bàn thành phố đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế để phục vụ việc đánh giá sự
phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực đối với
hàng hóa xuất khẩu của thành phố Đà Nẵng.
d) Huy động các nguồn lực để đầu tư hạ tầng giao
thông quan trọng, thiết yếu, có tính chất kết nối vùng miền, khu vực có tiềm
năng phát triển; kết nối các phương thức vận tải và tuyến đường vận tải hàng
hóa.
đ) Nghiên cứu bổ sung vào quy hoạch và thu hút đầu
tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng thương mại, hệ thống kho bãi,
logistics, giao thông, cửa khẩu,...
4. Tăng cường quản lý nhà nước
trong tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi thương mại, chống
gian lận thương mại và hướng tới thương mại công bằng
a) Kịp thời thông tin, tuyên truyền chính sách pháp
luật về phòng vệ thương mại; phối hợp với các bộ ngành thông tin cảnh báo sớm
các vụ kiện phòng vệ thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam nói
chung và Đà Nẵng nói riêng; phối hợp trong quá trình xử lý các vụ việc phòng vệ
thương mại.
b) Cập nhật thông tin, quy định về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa xuất nhập khẩu; triển khai công
tác kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa nhập khẩu, hoạt động đánh giá sự phù
hợp, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; hoạt động chuyển
giao công nghệ, triển khai chương trình chuyển đổi số, đánh giá sự phù hợp theo
chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Tổ chức/phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn... nhằm tuyên truyền phổ biến thông tin về các Hiệp định
thương mại tự do tới cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp... với các nội
dung chuyên sâu để nâng cao năng lực thực thi cam kết thương mại, các quy định
thị trường (an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn kỹ thuật...) đáp
ứng quy định của thị trường.
d) Tổ chức các hoạt động kết nối giữa doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy doanh nghiệp
trong nước tham gia chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
đ) Theo dõi, dự báo, đảm bảo an ninh các hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm
pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn thành phố.
Phối hợp với các bộ ngành Trung ương tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý vi
phạm về gian lận thương mại, gian lận xuất xứ và lẩn tránh các biện pháp phòng
vệ thương mại; kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trường
trong hoạt động xuất nhập khẩu.
5. Nâng cao vai trò của Hiệp hội
ngành hàng và các doanh nghiệp hạt nhân, thúc đẩy hình thành chuỗi giá trị xuất
khẩu quy mô lớn
a) Chủ động xây dựng, tổ chức các chương trình đào
tạo, nâng cao năng lực của các doanh nghiệp hội viên:
- Các khoá tập huấn, đào tạo về kỹ năng thâm nhập
vào thị trường mục tiêu, khai thác các cam kết ưu đãi trong các Hiệp định
thương mại tự do, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu vượt rào cản và các biện pháp
phòng vệ thương mại tại thị trường ngoài nước, kỹ năng triển khai xuất khẩu
thông qua thương mại điện tử;
- Các khoá/tập huấn, đào tạo về phát triển thiết kế
mẫu mã, bao bì sản phẩm, hệ thống nhận diện thương hiệu sản phẩm, xây dựng,
phát triển thương hiệu, marketing nhằm nâng cao giá trị gia tăng, năng lực cạnh
tranh cho sản phẩm xuất khẩu.
b) Phát huy vai trò cầu nối giữa cơ quan quản lý
nhà nước với các doanh nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp
trong các tranh chấp thương mại quốc tế.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn từ
Ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí giao trong dự toán chi
ngân sách thường xuyên hàng năm cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên
quan theo tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn
xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có
hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
3. Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán, các cơ
quan, đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, tiêu
chuẩn, định mức và nội dung chi theo quy định hiện hành lập dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện nhiệm vụ hoặc lồng ghép vào các chương trình, nhiệm vụ công
tác có liên quan, gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND thành phố trình HĐND
thành phố phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành có liên quan.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này và Phụ lục đính kèm, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận,
huyện và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa,
xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết hoặc lồng ghép vào các chương trình, nhiệm
vụ công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu
quả, đảm bảo tiến độ; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, đề xuất, kiến nghị
gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp tình
hình triển khai thực hiện Kế hoạch, trình UBND thành phố báo cáo Bộ Công Thương
để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát
sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể của Kế hoạch,
các cơ quan, đơn vị chủ động phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo
UBND thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- TTTU, TT HĐND TP (b/c);
- CT, các PCT UBND TP (b/c);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- VCCI CN Đà Nẵng;
- Các hội, hiệp hội doanh nghiệp TP;
- Lưu: VT, KT, SCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Phát triển sản xuất, tạo
nguồn cung bền vững cho xuất khẩu
|
1.1
|
Phối hợp triển khai Kế hoạch tái cơ cấu các ngành
công nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, đặc biệt trong các ngành chế biến,
chế tạo nhằm tạo sự bứt phá và động lực mới cho tăng trưởng sản xuất, xuất khẩu
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
và Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị liên quan
|
Văn bản tham mưu
triển khai, Báo cáo các hoạt động phối hợp
|
Trong quá trình
triển khai Kế hoạch
|
|
1.2
|
Phối hợp triển khai Kế hoạch tái cơ cấu ngành
nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển
nền sản xuất xanh, sạch, bền vững kết hợp phát triển du lịch và ẩm thực với
xuất khẩu nông sản, thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
và Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị liên quan
|
Báo cáo các hoạt động
phối hợp
|
Trong quá trình triển
khai Kế hoạch
|
|
1.3
|
Tuyên truyền thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch
hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu,
giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công
nghiệp. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và
phương pháp sản xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các biện
pháp để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
|
Sở Công Thương,
Ban Quản lý KCNC & các KCN
|
Các sở, ban, ngành,
đơn vị có liên quan
|
Các hoạt động
tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
|
1.4
|
Xây dựng thông tin về doanh nghiệp, mặt hàng xuất
khẩu thế mạnh và tiềm năng của địa phương đặc biệt lưu ý tới các mặt hàng: hàng
hóa thân thiện với môi trường, sản phẩm điện tử, hàng dệt may kỹ thuật... nhằm
thông tin, giới thiệu đến các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban.
ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Ấn phẩm và hình thức
tuyên truyền khác
|
Hằng năm
|
|
1.5
|
Phối hợp triển khai thực hiện các Chương trình, Đề
án quốc gia trong lĩnh vực khoa học, công nghệ (điểm d khoản 1 Mục IV của Kế
hoạch) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo nội dung
phối hợp
|
Trong quá trình
triển khai Kế hoạch
|
|
1.6
|
Chủ động liên kết, chia sẻ thông tin với các địa
phương về tình hình sản xuất, sản lượng, tình hình xuất khẩu và thông tin cho
các doanh nghiệp để hợp tác tiêu thụ hàng nông sản, thủy sản; nắm bắt và kịp
thời hỗ trợ giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Cung cấp thông tin
đến các doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Phát triển thị trường
xuất khẩu, nhập khẩu, bảo đảm tăng trưởng bền vững trong dài hạn
|
2.1
|
Phối hợp với các cơ quan Trung ương hỗ trợ thúc đẩy
doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào các mạng lưới phân phối hàng hóa tại thị
trường nước ngoài; cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về nhu cầu, các đối tác
và các quy định liên quan của các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu tiềm năng,
các hội chợ thương mại trong nước và quốc tế...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo các hoạt động
phối hợp
|
Thường xuyên
|
|
2.2
|
Đầy mạnh công tác xây dựng, phát triển và tuyên
truyền, quảng bá các sản phẩm chủ lực của địa phương, sản phẩm mang chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và thương hiệu ngành hàng ở thị
trường nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên
quan
|
Các hoạt động
tuyên tuyền, quảng bá
|
Hằng năm
|
|
2.3
|
Tổ chức hoạt động xúc tiến xuất khẩu phù hợp với
nhu cầu hỗ trợ phát triển thị trường xuất khẩu của từng ngành hàng, trên từng
khu vực thị trường cụ thể và cho từng giai đoạn cụ thể; phối hợp với các bộ,
ngành liên quan từng bước tăng cường hoạt động xúc tiến nhập khẩu, đa dạng
hóa nguồn cung, hướng tới mục tiêu lành mạnh hóa và hợp lý hóa cán cân thương
mại.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Hằng năm
|
|
2.4
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, chuyển đổi
số trong xúc tiến xuất khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch
thương mại điện tử quốc tế, sàn giao dịch thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Trong quá trình
triển khai Kế hoạch
|
|
2.5
|
Phối hợp cơ quan Trung ương thông tin cho doanh
nghiệp về các biện pháp an toàn thực phẩm tại các thị trường xuất khẩu chính
để doanh nghiệp chủ động và kịp thời điều chính hoạt động sản xuất, xuất khẩu;
phổ biến các tài liệu, cẩm nang về quy định liên quan tiêu chuẩn kỹ thuật, an
toàn thực phẩm, SPS, quy định thị trường liên quan đến nông lâm thủy sản xuất
khẩu sang các thị trường: Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ,
Úc, Niu-Di Lân
|
Sở Công Thương, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban QL An toàn thực phẩm
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Các hoạt động phổ
biến, thông tin doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|
2.6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ
và chỉ dẫn địa lý của sản phẩm xuất khẩu tiềm năng của Đà Nẵng ở những thị
trường nước ngoài trọng điểm; tăng cường tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về sở
hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo đúng quy định.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo nội dung
phối hợp
|
Hằng năm
|
|
2.7
|
Lồng ghép nội dung phát triển, mở rộng thị trường
xuất nhập khẩu trong các hoạt động đối ngoại, nhất là các đoàn cấp cao của
thành phố, trên cơ sở khai thác hiệu quả quan hệ chính trị đối ngoại để thúc
đẩy các lợi ích kinh tế.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành,
đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Thường xuyên
|
|
2.8
|
Bổ sung, điều chỉnh hoặc xây dựng mới các chính
sách về quản lý và hỗ trợ thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên cơ
sở các hướng dẫn mới của Trung ương phù hợp với điều kiện của địa phương.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Chính sách được bổ
sung, điều chỉnh hoặc xây dựng mới
|
Trong quá trình
triển khai Kế hoạch
|
|
3
|
Huy động và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực cho phát triển xuất khẩu
|
3.1
|
Đẩy mạnh kêu gọi, thu hút các tập đoàn lớn, đa quốc
gia tham gia đầu tư các dự án sản xuất xuất khẩu, ưu tiên những dự án có quy
mô lớn, công nghệ hiện đại, sản phẩm có tính cạnh tranh cao và có khả năng
tham gia chuỗi giá trị toàn cầu
|
Ban Xúc tiến và Hỗ
trợ đầu tư
Ban Quản lý Khu
công nghệ cao và các khu công nghiệp
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo hoạt động
phối hợp
|
Hằng năm
|
|
3.2
|
Tiếp tục chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn thành phố phối hợp với doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các
chương trình dạy nghề, đào tạo nghề gắn với nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp thành phố, nhất là các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu
như lĩnh vực dệt may, da giày, đồ gỗ, sản phẩm nhựa, điện tử và linh kiện điện
tử, logistics; thường xuyên thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật
lao động, luật ATVSLĐ trong các doanh nghiệp để tránh việc vi phạm tiêu chuẩn
điều kiện về lao động theo quy định của pháp luật lao động, Luật BHXH và Luật
ATVSLĐ.
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Hằng năm
|
|
3.3
|
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đánh giá sự
phù hợp theo quy định; trong đó, rà soát, đề xuất bộ ngành chủ quản xây dựng năng
lực cho các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận, phòng thí nghiệm trên địa
bàn thành phố đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế để phục vụ việc đánh giá sự phù
hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực đối với hàng
hóa xuất khẩu của thành phố Đà Nẵng.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Trong quá trình
triển khai Kế hoạch
|
|
3.4
|
Huy động các nguồn lực để đầu tư hạ tầng giao
thông quan trọng, thiết yếu, có tính chất kết nối vùng miền, khu vực có tiềm
năng phát triển; kết nối các phương thức vận tải và tuyến đường vận tải hàng
hóa.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Trong quá trình
triển khai Kế hoạch
|
|
3.5
|
Nghiên cứu bổ sung vào quy hoạch và thu hút đầu
tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng thương mại, hệ thống kho bãi,
logistics, giao thông, cửa khẩu,...
|
Sở Công Thương
Sở Giao thông vận
tải
Ban Xúc tiến và Hỗ
trợ đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Trong quá trình
triển khai Kế hoạch
|
|
4
|
Tăng cường quản lý nhà
nước trong tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi thương mại, chống
gian lận thương mại và hướng tới thương mại công bằng
|
4.1
|
Kịp thời thông tin, tuyên truyền chính sách pháp
luật về phòng vệ thương mại; phối hợp với các bộ ngành thông tin cảnh báo sớm
các vụ kiện phòng vệ thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam nói
chung và Đà Nẵng nói riêng; phối hợp trong quá trình xử lý các vụ việc phòng
vệ thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Thường xuyên
|
|
4.2
|
Cập nhật thông tin, quy định về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa xuất nhập khẩu; triển khai công
tác kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa nhập khẩu, hoạt động đánh giá sự
phù hợp, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; hoạt động
chuyển giao công nghệ, triển khai chương trình chuyển đổi số, đánh giá sự phù
hợp theo chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Công Thương, Sở
Khoa học và Công nghệ, (theo chức năng, nhiệm vụ)
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo nội dung
phối hợp
|
Thường xuyên
|
|
4.3
|
Tổ chức/phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn... nhằm tuyên truyền phổ biến thông tin về các Hiệp định
thương mại tự do tới cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp... với các
nội dung chuyên sâu để nâng cao năng lực thực thi cam kết thương mại, các quy
định thị trường (an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn kỹ thuật...)
đáp ứng quy định của thị trường.
|
Sở Công Thương;
VCCI Đà Nẵng
|
Các sở, ban,
ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Các hoạt động
tuyên truyền, tập huấn
|
Hằng năm
|
|
4.4
|
Tổ chức các hoạt động kết nối giữa doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy doanh nghiệp
trong nước tham gia chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
|
Sở Công Thương,
BQL KCNC và các KCN
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Các hoạt động kết
nối giao thương
|
Trong quá trình
triển khai Kế hoạch
|
|
4.5
|
Theo dõi, dự báo, đảm bảo an ninh các hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm
pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn thành
phố.
|
Công an thành phố
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Thường xuyên
|
|
4.6
|
Phối hợp với các bộ ngành Trung ương tăng cường kiểm
tra, giám sát và xử lý vi phạm về gian lận thương mại, gian lận xuất xứ và lẩn
tránh các biện pháp phòng vệ thương mại; kiểm tra, giám sát và xử lý các vi
phạm về bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu.
|
Cục Quản lý thị
trường, Cục Hải quan, Sở Tài nguyên và Môi trường (theo chức năng, nhiệm vụ)
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Nâng cao vai trò của
Hiệp hội ngành hàng và các doanh nghiệp hạt nhân, thúc đẩy hình thành chuỗi
giá trị xuất khẩu quy mô lớn
|
5.1
|
Chủ động xây dựng, tổ chức các chương trình đào tạo,
nâng cao năng lực của các doanh nghiệp hội viên.
|
Hiệp hội doanh
nghiệp, VCCI Đà Nẵng
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình
triển khai
|
Thường xuyên
|
|