ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4506/KH-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 24 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1705/QĐ-TTG NGÀY 12/10/2021 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 NGÀY 28
THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày
12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt là:
Quyết định số 1705/QĐ-TTg).
Nhằm triển khai đồng bộ, kịp thời, thống
nhất và hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021- 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là Chương trình), Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg
với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nghiêm túc, có chất lượng
và hiệu quả Quyết định số 1705/QĐ-TTg nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành
và thực hiện có hiệu quả Chương trình.
b) Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg.
c) Xác định cơ chế phối hợp giữa các
sở, ban, ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động thực hiện Quyết định
số 1705/QĐ-TTg trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của
Quyết định số 1705/QĐ-TTg để xây dựng giải pháp, cơ chế quản lý, điều hành
Chương trình; đảm bảo việc thực hiện hiệu quả, chất lượng và đạt được mục tiêu
trong giai đoạn 2021 - 2025.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ trì thực
hiện Chương trình, các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình ở địa
phương là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và các tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân
cấp huyện trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 1705/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện căn cứ Kế hoạch này, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ
sau:
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng đến các cấp, các ngành và nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ
chức triển khai Chương trình.
3. Rà soát, xây dựng ban hành theo thẩm
quyền, trình cấp có thẩm quyền ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản điều hành quản lý, văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình.
4. Tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát của Ban Chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình
bảo đảm đúng mục tiêu đã được phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chủ động, tích cực triển khai Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo
đảm tiến độ, chất lượng hiệu quả.
2. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan khẩn trương thực hiện:
a) Hoàn thiện hồ sơ tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết
định ban hành Chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình.
đ) Rà soát ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình,
cơ chế kiểm tra, giám sát Chương trình.
e) Hướng dẫn các địa phương sớm hoàn
thành rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -
2025 làm cơ sở xây dựng và thực hiện Chương trình.
g) Nghiên cứu, xây dựng các chương
trình, nhiệm vụ, dự án có liên quan đến công tác giảm nghèo trong phạm vi của
Chương trình thuộc trách nhiệm được phân công, bảo đảm không chồng chéo với các
nhiệm vụ, nội dung của các Chương trình mục tiêu quốc gia khác.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ban, ngành có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị định của
Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia (bao gồm: Cơ chế đặc thù rút gọn, cơ chế lồng ghép nguồn vốn 03
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025) sau khi Chính phủ ban
hành.
b) Xem xét, thành lập Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh; ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ
đạo tỉnh sau khi có văn bản hướng dẫn của các cơ quan Trung ương.
4. Sở Tài
chính: Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 khi có quy định của Bộ Tài chính.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ
quan báo, đài,... đẩy mạnh triển khai công tác truyền thông về Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
6. Các cơ
quan được giao chủ trì dự án thành phần hoặc tiểu dự án thuộc Chương trình phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan chủ trì xây dựng nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình; rà soát, xây dựng văn bản hướng dẫn thực
hiện chương trình; phối hợp tổ chức thực hiện các nội dung Chương trình theo
nhiệm vụ được phân công.
7. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên theo chức năng,
nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện Chương trình; vận động hội viên, nhân dân thực
hiện hiệu quả phong trào “Bình Thuận chung tay vì người nghèo - Không để ai bị
bỏ lại phía sau”, phấn đấu “Vì một Bình Thuận không còn đói nghèo”.
8. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình
và đơn vị điều phối, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương và các quy định pháp luật liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
và đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn.
c) Ưu tiên cân đối ngân sách địa
phương để đối ứng thực hiện Chương trình; huy động nguồn lực để thực hiện hiệu
quả nhiệm vụ của Chương trình.
d) Khẩn trương hoàn thành công tác rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -
2025 để làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chính sách, Chương trình tại địa
phương.
đ) Rà soát, ban hành các văn bản liên
quan đến điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình ở địa
phương.
Căn cứ các nội dung Kế hoạch này, Ủy
ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Đính kèm theo Phụ lục 1 và Phụ lục
2 về các nội dung triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 20212025 trên địa bàn tỉnh)./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh (phối hợp);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh (phối hợp);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVXNV, Việt.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN TRÌNH UBND TỈNH,
HĐND TỈNH BAN HÀNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 4506/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian trình
|
Cấp
trình
|
1
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Y tế; Sở Xây dựng, Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành có liên quan.
|
Quý
IV/2022
|
HĐND
tỉnh
|
2
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Y tế; Sở Xây dựng, Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành có liên quan.
|
Quý
IV/2022
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực
hiện Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm: Cơ chế đặc thù rút gọn, cơ chế lồng
ghép nguồn vốn 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025) sau
khi Chính phủ ban hành.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và Sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
II/2022
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh xem xét, thành lập
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ban,
ngành có liên quan.
|
Quý
I/2022
|
UBND
tỉnh
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy chế
hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh sau khi có văn bản hướng dẫn của các cơ quan
Trung ương.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ban,
ngành có liên quan.
|
Quý
I/2022
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính
và Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
IV/2022
|
HĐND
tỉnh
|
|
Đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; và các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
I/2022
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CÁC SỞ, NGÀNH,
ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH, THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 4506/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian ban hành
|
Cấp
trình
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 20212025 khi có quy định của Bộ Tài
chính.
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan và các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
Cấp
tỉnh
|
2
|
Văn bản triển khai thực hiện quy
trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Y tế; Sở Xây dựng và các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
Cấp
tỉnh
|
3
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và
các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
Cấp
tỉnh
|
4
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
Cấp
tỉnh
|
5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 -2025.
|
Sở Y
tế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
Cấp
tỉnh
|
6
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung
hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
Cấp
tỉnh
|
7
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung
truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý
III/2022
|
Cấp
tỉnh
|
8
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý, điều hành Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ban, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường
xuyên
|
Cấp
tỉnh
|
9
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 hằng năm và
tổng kết giai đoạn.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Y tế; và các Sở, ban, ngành có liên
quan và các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường
xuyên
|
Cấp
tỉnh
|
10
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và cơ quan giúp việc tại địa
phương.
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I/2022
|
Cấp
huyện
|
11
|
Ban hành quy chế làm việc của Ban
Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tại
địa phương.
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I/2022
|
Cấp
huyện
|
12
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và hàng
năm.
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,
các cơ quan chủ dự án thành phần.
|
Quý
IV hằng năm
|
Cấp
huyện
|