ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4086/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 19 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI DỰ ÁN 8 “THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ
CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
GIAI ĐOẠN I: 2022-2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (gọi
tắt là Chương trình MTQG DTTS & MN) giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 43/KH-ĐCT ngày
03/6/2022 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam về việc triển khai Dự
án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ
nữ và trẻ em” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia “Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030”, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT ngày
28/7/2022 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam về việc hướng dẫn triển
khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối
với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia “Phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030”,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn I: 2022 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Dự án 8) với các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, chỉ tiêu,
giải pháp thực hiện Dự án 8; định hướng, hỗ trợ tại 06 huyện (huyện Bác Ái, huyện
Ninh Sơn, huyện Thuận Bắc, huyện Thuận Nam, huyện Ninh Phước và huyện Ninh Hải)
triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu và các hoạt động đề ra của Dự án đến
năm 2025.
- Nâng cao nhận thức, hỗ trợ chăm lo
đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, góp phần thực
hiện mục tiêu bình đẳng giới, giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ
và trẻ em, nhất là phụ nữ và trẻ em vùng đồng bào DTTS và miền núi.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, yêu cầu của
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo, định hướng của Đoàn Chủ tịch
Trung ương Hội LHPN Việt Nam về triển khai thực hiện Dự án 8; đồng thời phù hợp
với tình hình thực tế của địa phương.
- Các hoạt động triển khai thực hiện
Dự án 8 phải đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, thực chất, tiết kiệm, đúng tiến độ
và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến,
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực
hiện mục tiêu bình đẳng giới và tập trung giải quyết có hiệu quả một số vấn đề
cấp thiết của phụ nữ và trẻ em vùng DTTS.
2. Đối tượng thụ hưởng
Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã, thôn
đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người dân tộc thiểu số trong
các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại
tình dục, di cư lao động không an toàn/lấy chồng nước ngoài trở về, phụ nữ khuyết
tật.
3. Thời gian thực hiện: từ năm
2022 - 2025
4. Địa bàn
Vùng đồng bào DTTS của 71 thôn thuộc
23 xã theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc, cụ thể như sau:
4.1. Huyện Bác Ái: gồm 35 thôn của
09 xã
- Xã Phước Đại: 05 thôn: Tà Lú 1, Tà
Lú 2, Tà Lú 3, Ma Hoa, Châu Đắc.
- Xã Phước Thành: 05 thôn: Đá Ba Cái,
Ma Rớ, Suối Lờ, Ma Dú, Ma Nai.
- Xã Phước Chính: 03 thôn: Suối Rớ,
Suối Khô, Núi Rây.
- Xã Phước Trung: 03 thôn: Rã Trên,
Rã Giữa, Tham Dú.
- Xã Phước Tân: 03 thôn: Đá Trắng, Ma
Ty, Ma Lâm.
- Xã Phước Tiến: 05 thôn: Trà Co 1,
Trà Co 2, Suối Đá, Đá Bàn, Suối Rua.
- Xã Phước Thắng: 04 thôn: Chà Đung,
Hà Lá Hạ, Ma Oai, Ma Ty.
- Xã Phước Hòa: 02 thôn: Chà Panh, Tà
Lọt.
- Xã Phước Bình: 05 thôn: Bặc Rây 1,
Bố Lang, Gia É, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2.
4.2. Huyện Thuận Bắc: gồm 16 thôn
của 05 xã
- Xã Phước Kháng: 05 thôn: Đá Mài
Trên, Đá Mài Dưới, cầu Đá, Đá Liệt, Suối Le.
- Xã Bắc Sơn: 03 thôn: Bỉnh Nghĩa,
Xóm Bằng, Xóm Bằng 2.
- Xã Phước Chiến: 05 thôn: Động
Thông, Tập Lá, Đầu Suối A, Đầu Suối B, Ma Trai.
- Xã Lợi Hải: 02 thôn: Suối Đá, Kiền
Kiền 2.
- Xã Công Hải: 01 thôn: Suối Vang.
4.3. Huyện Ninh Sơn: 12 thôn của
05 xã
- Xã Quảng Sơn: 01 thôn: Lương Giang.
- Xã Mỹ Sơn: 02 thôn: Mỹ Hiệp, Nha
Húi.
- Xã Nhơn Sơn: 02 thôn: Núi Ngỗng,
Láng Ngựa.
- Xã Hòa Sơn: 01 thôn: Tân Định.
- Xã Ma Nới: 06 thôn: Do, Hà Dài, Ú, Gia Rót, Tà Nôi, Gia Hoa.
4.4. Huyện Thuận Nam: 05 thôn của
01 xã
- Xã Phước Hà: 05 thôn: Rồ Ôn, Giá,
Là A, Tân Hà, Trà Nô.
4.5. Huyện Ninh Phước: 02 thôn của
02 xã
- Xã Phước Thái: 01 thôn: Tà Dương.
- Xã Phước Vinh: 01 thôn: Liên Sơn 2.
4.6. Huyện Ninh Hải: 01 thôn của
01 xã
- Xã Vĩnh Hải: 01 thôn: Đá Hang.
III. CHỈ TIÊU CHÍNH CỦA DỰ ÁN 8
ĐẾN NĂM 2025
- 77 tổ truyền thông cộng đồng được
thành lập và duy trì hoạt động.
- 26 tổ tiết kiệm vay vốn thôn bản
(TKVVTB) được củng cố, nâng cao chất lượng/hoặc thành lập mới và duy trì. Trên
cơ sở tổ TKVVTB: thí điểm hỗ trợ giới thiệu 15% thành viên tổ TKVVTB hiện có tiếp
cận với các định chế tài chính chính thức; thí điểm hỗ trợ 15% thành viên của Tổ
TKVVTB hiện có phát triển sinh kế; thí điểm 15 Tổ TKVVTB áp dụng phương pháp học
tập và hành động giới.
- 04 tổ/nhóm sinh kế có phụ nữ làm chủ
hoặc đồng làm chủ (tổ nhóm sinh kế, tổ hợp tác, hợp tác xã) ứng dụng công nghệ
4.0 trong sản xuất và kết nối thị trường.
- 08 địa chỉ tin cậy cộng đồng được củng
cố, nâng chất lượng trên cơ sở mô hình hiện có/hoặc thành lập mới.
- 38 cuộc đối thoại chính sách cấp xã
và cụm thôn được tổ chức tại các địa bàn đặc biệt khó khăn.
- 15 CLB thủ lĩnh của sự thay đổi của
trẻ em được thành lập, nâng cao năng lực và hỗ trợ tổ chức hoạt động.
- 30 cán bộ nữ DTTS cấp huyện, xã (gồm:
cán bộ nữ trong quy hoạch vào các vị trí lãnh đạo, cán bộ nữ mới bổ nhiệm, cán
bộ nữ mới trúng cử lần đầu) được nâng cao năng lực.
(Phân bổ chỉ tiêu cụ thể giai đoạn I: 2021-2025 tại phụ lục 1 đính kèm).
IV. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
1. Nội dung 1:
Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định
kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại
và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em
1.1. Xây dựng các tổ/nhóm truyền thông tiên phong thay
đổi trong cộng đồng.
- Thành lập và duy trì bền vững các tổ/nhóm
truyền thông tại cộng đồng.
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn thành lập
và vận hành tổ/nhóm truyền thông tại cộng đồng theo Sổ tay hướng dẫn.
- Tổ chức các hoạt động giao lưu,
trao đổi kinh nghiệm giữ các tổ nhóm, giữa các địa phương.
- Xây dựng mạng lưới truyền thông
trên nền tảng số để chia sẻ, kết nối hoạt động của các tổ truyền thông (trên ứng
dụng zalo/facebook trong công tác truyền thông, chia sẻ, cập nhật thông tin của
tổ truyền thông).
1.2. Thực hiện các chiến dịch truyền
thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, những tập
tục văn hóa có hại, một số vấn để xã hội cấp thiết
cho phụ nữ và trẻ em; xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em
- Xây dựng chương trình truyền thông
trên các kênh truyền thông đại chúng tại các cấp (tỉnh, huyện, xã);
- Hỗ trợ tổ truyền thông tổ chức các
hoạt động như: xây dựng nội dung, thông điệp, sân khấu hóa, truyền thông trực tiếp tại cộng đồng...
- In ấn, cung cấp tài liệu, tờ rơi, tờ
gấp, áp phích, clip truyền thông và số hóa tài liệu, mô hình truyền thông dưới
dạng video, hình ảnh phù hợp với nhận thức, đặc điểm văn hóa, bản sắc của địa
phương.
1.3. Tổ chức Hội thi/liên hoan các mô hình sáng tạo, hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo
lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em
- Tổ chức các cuộc thi tìm kiếm sáng
kiến, giải pháp truyền thông hiệu quả thay đổi “Nếp nghĩ, cách làm” tại cấp tỉnh.
- Tư liệu hóa các sáng kiến, mô hình,
giải pháp hiệu quả từ cuộc thi và tuyên truyền nhân rộng tại địa phương.
2. Nội dung 2:
Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền
năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp
thiết của phụ nữ và trẻ em
2.1. Phát triển và nhân rộng mô
hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp
cận tín dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo thu nhập và lồng ghép giới.
- Rà soát, khảo sát tổ tiết kiệm vay
vốn NHCSXH để củng cố nâng cao chất lượng hoặc thành lập mới và duy trì tổ tiết
kiệm vay vốn thôn bản, hoặc thành lập mới (viết tắt là
TTKVVTB).
- Trên cơ sở tổ TKVVTB: thí điểm hỗ
trợ kết nối 15% thành viên Tổ TKVVTB hiện có tiếp cận với các định chế tài chính chính thức; thí điểm
hỗ trợ 15% thành viên của Tổ TKVVTB hiện có phát triển
sinh kế; thí điểm 15 tổ áp dụng phương pháp học tập và hành động giới.
- Tập huấn, hướng dẫn củng cố, thành
lập, vận hành, quản lý tổ TKVVTB, hướng dẫn kết nối với các định chế tài chính chính thức, phát triển
sinh kế, áp dụng phương pháp học tập và hành động giới cho
Tổ TKVVTB theo Sổ tay hướng dẫn của
Trung ương Hội LHPN Việt Nam.
2.2. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ 4.0 để nâng cao quyền
năng kinh tế cho phụ nữ DTTS trong sản xuất, chăn nuôi và kết nối thị trường cho các sản phẩm nông sản.
Hỗ trợ các mô hình sinh kế có phụ nữ
làm chủ hoặc đồng làm chủ xây dựng thương hiệu; đăng ký các tiêu chuẩn theo quy
định; xây dựng truy suất nguồn gốc và tập huấn về quản lý chất lượng; hỗ trợ ứng
dụng công nghệ 4.0 tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử; giới thiệu và
hỗ trợ kết nối với các giải pháp dịch vụ logistics và thanh toán điện tử; tư vấn
hỗ trợ kỹ thuật cho tổ/nhóm.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các tổ,
nhóm; các tổ, nhóm xây dựng đề xuất; đánh giá lựa chọn các đề xuất hiệu quả,
phù hợp và hỗ trợ triển khai.
- Phối hợp tổ chức tuyên truyền, cung
cấp kiến thức cho các mô hình sinh kế do phụ nữ làm chủ; hướng dẫn ứng dụng
công nghệ 4.0 để quảng bá, xây dựng thương hiệu, phát triển
các sản phẩm địa phương, cải thiện sản xuất, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn
gốc, kết nối thị trường.
2.3. Củng cố, nâng cao chất lượng
Địa chỉ tin cậy tại cộng đồng hỗ trợ bảo vệ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bạo lực
gia đình.
- Củng cố, nâng cao chất lượng hoặc
thành lập mới mô hình địa chỉ tin cậy cộng đồng/hỗ trợ thành lập mới.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho cán
bộ Hội cơ sở tại các địa phương có Địa chỉ tin cậy tại cộng đồng vận hành mô
hình và phương pháp hỗ trợ phụ nữ và trẻ em là nạn nhân bạo lực gia đình.
2.4. Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người
- Tuyên truyền, vận động và hỗ trợ nạn
nhân mua bán người người trở về được tham gia vào các tổ TKVVTB. Hỗ trợ sinh kế
để kinh doanh, sản xuất, hỗ trợ/kết nối tham gia các chương trình học nghề, tạo
việc làm cải thiện cuộc sống.
3. Nội dung 3: Đảm
bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động
phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng; giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ
tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
3.1. Đảm
bảo tiếng nói và vai trò của phụ nữ trong các vấn đề
kinh tế - xã hội tại địa phương
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn đối thoại
chính sách ở cấp cơ sở.
- Tổ chức đối thoại chính sách ở cấp
xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Vận động và hướng dẫn hội viên phụ nữ
tham gia các hoạt động cộng đồng.
- Thực hiện giám sát xã hội theo chủ
đề/vấn đề do Hội Liên hiệp Phụ nữ chủ động đề xuất, chủ trì hoặc phối hợp các
ngành liên quan thực hiện.
3.2. Đảm bảo tiếng nói và vai trò của trẻ em gái trong phát
triển kinh tế-xã hội tại cộng đồng thông qua mô hình Câu lạc bộ “Thủ lĩnh của sự thay đổi”.
- Tập huấn, hướng dẫn thành lập và vận
hành Câu lạc bộ “thủ lĩnh của sự thay đổi” tại các trường THCS theo sổ tay hướng
dẫn Trung ương Hội LHPN Việt Nam.
3.3. Công tác giám sát và đánh giá
về thực hiện bình đẳng giới trong CTMTQG DTTS&MN.
- Tập huấn hướng dẫn giám sát, đánh
giá việc triển khai thực hiện bình đẳng giới trong CTMTQG DTTS&MN theo Sổ
tay hướng dẫn Trung ương Hội LHPN Việt Nam.
- Giám sát, thu thập thông tin, tổng
hợp báo cáo giám sát thực hiện bình đẳng giới trên nền tảng số theo hướng dẫn của
Trung ương Hội LHPN Việt Nam.
- Khảo sát đầu kỳ, đánh giá giữa kỳ
và cuối kỳ năm 2025 các nội dung liên quan đến bình đẳng giới.
- Tổ chức các hoạt động chia sẻ kết quả
báo cáo đánh giá thực hiện bình đẳng giới tròn Chương
trình MTQG DTTS&MN và các hoạt động vận động chính sách.
3.4. Nâng cao năng lực cho cán bộ
nữ DTTS tham gia vào các vị trí lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ nữ người DTTS tại các cấp (gồm: cán bộ nữ trong quy hoạch vào các vị
trí lãnh đạo, cán bộ nữ mới bổ nhiệm, cán bộ nữ mới trúng
cử lần đầu).
- Tổ chức tham quan, học tập kinh
nghiệm tại các địa phương có mô hình, hoạt động điển hình, hiệu quả.
4. Nội dung 4:
Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới (LGG)
cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và
người có uy tín trong cộng đồng
- Tổ chức tập huấn Chương trình phát
triển năng lực lồng ghép giới cho cán bộ cấp huyện, xã (tài liệu của Trung ương
Hội LHPN Việt Nam biên soạn).
- Tổ chức tập huấn Chương trình thúc
đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng cho cán bộ thôn, người có uy tín trong cộng
đồng (tài liệu của Trung ương Hội LHPN Việt Nam biên soạn).
(Đính kèm Phụ lục 2: Hoạt động thực
hiện Dự án 8 tại Ninh Thuận giai đoạn I từ năm 2022-2025).
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN:
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách
Trung ương cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, ngân sách địa phương để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của
Dự án và Kế hoạch; đồng thời lồng ghép với các chương trình, dự án, đề án, nhiệm
vụ đang thực hiện của các địa phương và các cơ quan, đơn vị, các nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn huy động hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch giai đoạn, hàng năm và đề
xuất ngân sách thực hiện Dự án 8;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện các nội dung, chỉ tiêu theo yêu cầu của Dự án 8 của đơn vị mình theo nội
dung được phân cấp, đảm bảo tiến độ, chất lượng.
- Chủ động phối hợp với các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và các đơn vị có liên quan trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện Dự án 8; huy động sự hỗ trợ về nguồn lực để triển
khai Dự án 8.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Dự án 8 hàng năm, giai đoạn. Theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc các địa phương, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp kết quả, đánh giá hiệu quả triển khai Kế hoạch, định
kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Trung ương Hội LHPN Việt Nam.
2. Các Sở, ban,
ngành:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
theo Quyết định 1719/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ, tham gia triển khai các hoạt động
Dự án 8; thực hiện lồng ghép giới trong các Dự án do Sở, ban, ngành chủ trì và
theo dõi, giám sát, đánh giá thực hiện lồng ghép giới trong các Dự án;
- Chia sẻ, cập nhật thông tin, hàng
năm, đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện lồng ghép giới trong
các Dự án thành phần do ngành chủ trì gửi về Hội LHPN tỉnh để tổng hợp, báo cáo
về Ủy ban nhân dân tỉnh và Trung ương Hội LHPN Việt Nam;
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối
hợp, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật để Hội LHPN cùng cấp triển khai các mô hình, hoạt
động của Dự án 8 liên quan đến chuyên môn của ngành cụ thể:
2.1. Ban Dân tộc: Lồng ghép triển khai có hiệu quả các hoạt động của Dự án 8 vào việc thực
hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2018 - 2025”; phối
hợp, hỗ trợ Hội LHPN tỉnh triển khai tốt các hoạt động của Dự án và Kế hoạch đề
ra.
2.2. Sở Tài chính: Cân đối, bố trí vốn sự nghiệp và có kế hoạch bổ sung vốn cho Chương
trình theo tiến độ, hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; phối
hợp, hướng dẫn các đơn vị sử dụng kinh phí theo cơ chế tài chính, thanh quyết
toán nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2.3. Sở Y tế: Hướng dẫn, chỉ đạo ngành dọc phối hợp với Hội LHPN cùng cấp tổ chức thực
hiện 04 gói chính sách hỗ trợ phụ nữ DTTS sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khỏe
trẻ em.
2.4. Sở Giáo dục và Đào tạo: chỉ đạo triển khai mô hình “Câu lạc bộ Thủ lĩnh của sự thay đổi” trong
các Trường THCS; Đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo
dục về giới, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới vào các
chương trình bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên các
bậc học giáo dục phổ thông.
2.5. Sở Lao động-Thương binh và Xã Hội: Hỗ trợ kỹ thuật triển khai các
hoạt động nâng cao năng lực, truyền thông thực hiện bình đẳng giới và vận động
lồng ghép giới trong các chính sách, chương trình phát triển kinh tế xã hội; phối
hợp với Hội LHPN tỉnh trong việc tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách
và các hoạt động hỗ trợ về bình đẳng giới.
2.6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: phối hợp chỉ đạo triển khai mô hình “Địa chỉ tin cậy tại cộng đồng”
và các hoạt động hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến bạo lực đối với phụ
nữ, trẻ em; thực hiện công tác giữ gìn và phát huy các phong tục, tập quán tốt
đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số trong việc thúc đẩy bình đẳng giới.
2.7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hỗ trợ kỹ
thuật triển khai mô hình sinh kế cho phụ nữ (tổ/nhóm sinh
kế, hợp tác xã do phụ nữ làm chủ/đồng làm chủ).
2.8. Sở Thông tin và Truyền thông: hỗ trợ ứng dụng công nghệ 4.0 trong sản xuất, kết nối thị trường cho
các sản phẩm địa phương do tổ/nhóm phụ nữ sản xuất, hỗ trợ
truyền thông xóa bỏ định kiến giới, khuôn mẫu giới trên các kênh truyền thông đại
chúng; Tăng cường tuyên truyền về bình đẳng giới ở vùng dân tộc thiểu số với
các hình thức đa dạng, phù hợp.
2.9. Ngân hàng Nhà nước tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ngân hàng
Chính sách xã hội và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, trong
xây dựng các chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện CTMTQG DTTS& MN cần quan
tâm, tạo điều kiện cho các mô hình sinh kế do phụ nữ là chủ/hoặc tham gia quản
lý (hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình) được ưu tiên tiếp cận với tín dụng ưu
đãi để phát triển kinh tế, thúc đẩy quyền năng kinh tế cho phụ nữ.
2.10.
Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về hoạt động bình đẳng giới
trên địa bàn tỉnh nói chung và vùng dân tộc thiểu số nói riêng.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: chỉ đạo các cấp phối hợp giám sát quá trình triển khai thực hiện Dự án
8 và việc thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết những vấn đề liên quan đến phụ
nữ và trẻ em tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Ủy ban nhân
dân các huyện: Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Bắc, Thuận Nam, Ninh Phước và Ninh Hải:
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và dự
toán ngân sách thực hiện Dự án theo giai đoạn, hàng năm tại địa phương và bố
trí ngân sách đảm bảo các yêu cầu theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ tình hình thực tế địa
phương, hình thành cơ chế chỉ đạo, phối hợp tổ chức thực hiện Dự án 8 tại cấp
huyện với sự tham gia của các ban, ngành liên quan, trong đó giao cho Hội LHPN
huyện là cơ quan chủ trì tham mưu, giúp việc triển khai thực hiện Dự án 8; chỉ
đạo, hướng dẫn hình thành cơ chế tổ chức thực hiện Dự án 8 tai cấp xã.
- Chỉ đạo, giám sát việc thực hiện lồng
ghép giới trong chương trình MTQG DTTD & MN tại địa phương.
- Kiểm tra, giám sát, sơ kết, đánh
giá kết quả thực hiện Dự án hàng năm, giai đoạn và đề xuất các giải pháp thực
hiện Dự án giai đoạn tiếp theo.
- Chỉ đạo báo cáo kết quả thực hiện Dự
án 8 tại địa phương gửi Hội LHPN tỉnh định kỳ hàng năm (trước
ngày 10 tháng 9 hàng năm), cập nhật bổ sung số liệu năm trước (trước
ngày 25 tháng 01 năm sau) và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Dự án 8 "Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em" thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030”, giai đoạn I: từ năm 2022 đến năm
2025, đề nghị Hội LHPN tỉnh, các sở, ban ngành cấp tỉnh và UBND các huyện căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện phù hợp, hiệu quả theo kế
hoạch đề ra. Trong quá trình triển khai Dự án 8, nếu có các vấn đề vướng mắc,
phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- BCĐ Dự án TW (b/c);
- TW Hội LHPN VN (b/c);
- Ban DTTG TW Hội;
- Ban Công tác phía Nam-TW Hội LHPNVN
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh NLB;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- UBMTTQ tỉnh;
- Hội LHPN tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành (theo mục VI);
- UBND 6 huyện;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, VXNV. NY
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 GIAI ĐOẠN I: 2022 -
2025
(Đính kèm Kế hoạch số 4086/KH-UBND ngày 19/9/2022 của
UBND Ninh Thuận)
Stt
|
Đơn vị
|
NỘI
DUNG
|
Tổ/nhóm truyền thông cộng đồng được thành lập và duy trì
|
Nâng cao quyền năng kinh tế và giải quyết vấn đề cấp
thiết của Phụ nữ & Trẻ em
|
Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia của Phụ nữ & Trẻ
em; Thúc đẩy vai trò lãnh đạo của Phụ nữ trong hệ thống
chính trị
|
Nâng cao năng lực cán bộ trong hệ thống chính trị về
BĐG,LGG
|
Thành lập và duy trì tổ truyền
thông cộng đồng (tổ)
|
Củng cố, nâng chất lượng/hoặc
thành lập mới Tổ TKVVTB (tổ),
trong đó thí điểm hỗ trợ giới thiệu 15% thành viên Tổ TKVVTB tiếp cận với các
định chế tài chính thức, hỗ trợ 15%
thành viên của Tổ TKVVTB hiện có phát triển sinh kế
|
Thí điểm Tổ
TKVVTB áp dụng phương
pháp học tập và hành động giới (tổ)
|
Tổ nhóm sinh kế, tổ hợp tác, Hợp tác xã do PN làm chủ/đồng
làm chủ ứng dụng công nghệ 4.0 (tổ/nhóm)
|
Củng cố, nâng chất lượng/hoặc
thành lập mới Địa chỉ tin cậy cộng đồng (ĐCTC)
|
Đối thoại chính sách cấp xã và cụm thôn (cuộc)
|
Thành lập CLB thủ lĩnh của sự thay đổi (CLB)
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ nữ DTTS tham gia lãnh đạo
trong hệ thống chính trị (cán bộ)
|
Tập huấn hướng dẫn giám sát và
đánh giá về bình đẳng giới cho cán bộ xã, thôn (cuộc)
|
Tập huấn lồng ghép giới (chương trình 2) cho cán bộ huyện, xã (cuộc)
|
Tập huấn lồng ghép giới (chương trình 3) cho cán bộ
thôn, khu phố (cuộc)
|
|
Chỉ tiêu cần đạt trong giai đoạn I
|
77
|
26
|
15
|
4
|
8
|
38
|
15
|
30
|
5
|
4
|
14
|
|
Thời gian hoàn thành
|
2022-2024
|
2022-2024
|
2023-2024
|
2022-2024
|
2022-2023
|
2023 và 2025
|
2023-2024
|
2022-2025
|
2022-2023
|
2022-2023
|
2022-2024
|
2
|
Huyện Bác
Ái
|
36
|
10
|
5
|
2
|
3
|
18
|
5
|
11
|
1
|
1
|
6
|
3
|
Huyện Ninh
Sơn
|
13
|
6
|
3
|
1
|
2
|
10
|
3
|
6
|
1
|
1
|
4
|
4
|
Huyện Thuận
Bắc
|
17
|
6
|
3
|
1
|
2
|
6
|
3
|
6
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Huyện Ninh
Hải
|
2
|
1
|
1
|
|
0
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Huyện Ninh
Phước
|
3
|
2
|
2
|
|
0
|
1
|
2
|
3
|
1
|
7
|
Huyện Thuận
Nam
|
6
|
1
|
1
|
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
77
|
26
|
15
|
4
|
8
|
38
|
15
|
30
|
5
|
4
|
14
|