Kế hoạch 4086/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2018

Số hiệu 4086/KH-UBND
Ngày ban hành 25/12/2017
Ngày có hiệu lực 25/12/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4086/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 25 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH CAO BẰNG NĂM 2018

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020;

Công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020; đẩy mạnh công tác CCHC tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh; công khai, minh bạch các hoạt động công vụ; nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), thực hiện thống nhất, hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định, tạo thuận lợi cho tổ chức, người dân, doanh nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước; nâng cao Chỉ số CCHC (Par Index), góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Cao Bằng.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. 100% văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác CCHC của Trung ương và của tỉnh được triển khai tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và được tổ chức thực hiện có hiệu quả.

2.2. Nâng cao chất lượng xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của tỉnh, của các cấp, các ngành theo quy định của pháp luật. 100% VBQPPL của tỉnh được ban hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi; phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và thực tiễn tại địa phương.

2.3. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thiện việc hệ thống hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã). 100% TTHC được cập nhật, công bố, công khai kịp thời, đúng quy định; thường xuyên rà soát TTHC, giảm tối đa thời gian, chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.

2.4. 100% cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; trên 80% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.

2.5. Hoàn thành 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018. Trong đó, đảm bảo trên 70% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

2.6. 100% cơ quan hành chính các cấp ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị hiệu quả. Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; duy trì, cập nhật theo quy định.

2.7. Phấn đấu trên 90% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện công bố, duy trì việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của đơn vị đạt hiệu quả.

2.8. 100% cơ quan hành chính nhà nước các cấp giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đảm bảo 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. Duy trì thực hiện có hiệu quả Phần mềm Hệ thống một cửa liên thông hiện đại (VNPT-iGate) tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.

2.9. Nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh, phấn đấu năm 2018 đạt trên 85%, góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Cao Bằng.

III. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành cải cách hành chính

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, kỷ luật kỷ cương hành chính. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời nắm tình hình và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công tác CCHC.

- Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm.

- Tuyên truyền sâu rộng công tác CCHC đến mọi tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền, tăng thời lượng tuyên truyền, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục...trên các phương tiện thông tin truyền thông.

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật

- Nâng cao tính khả thi, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành VBQPPL đảm bảo các văn bản được ban hành kịp thời, theo đúng trình tự, đúng pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.

- Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các VBQPPL từ trung ương đến cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các VBQPPL. Kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, thiếu đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

[...]