ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4076/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
20 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 20/CTR-TU NGÀY 31/5/2021 CỦA TỈNH ỦY
Thực hiện Chương trình số 20/CTr-TU ngày 31/5/2021
của Tỉnh ủy về Tập trung phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng
yêu cầu phát triển công nghiệp, đô thị theo hướng văn minh, hiện đại giai đoạn
2021-2025, định hướng 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình số 20/CTr-TU ngày 31/5/2021 của Tỉnh ủy về Tập trung phát triển
các ngành dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, đô thị
theo hướng văn minh, hiện đại giai đoạn 2021-2025, định hướng 2025-2030 và tầm
nhìn đến năm 2045 như sau:
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Mục đích
Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ và
trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc
triển khai thực hiện Chương trình số 20/CTr-TU ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh
ủy về Tập trung phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu
phát triển công nghiệp, đô thị theo hướng văn minh, hiện đại giai đoạn
2021-2025, định hướng 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
Quy định cụ thể chế độ báo cáo, tổng hợp nhằm kịp
thời đánh giá, chỉ đạo.
Là cơ sở để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình số
20/CTr-TU ngày 31 tháng 5 năm 2021 theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
Làm rõ cơ quan đầu mối trong việc triển khai từng nội
dung công việc. Đảm bảo sự kịp thời, đồng bộ, phối hợp chặt chẽ trong quá trình
triển khai thực hiện Chương trình.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung nguồn lực phát triển một số ngành dịch vụ
tiềm năng, phục vụ cho phát triển công nghiệp và đô thị, đáp ứng yêu cầu quá
trình chuyển đổi số; đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện tốt chức năng
cung ứng, tiêu thụ hàng hóa phục vụ quá trình sản xuất, xuất khẩu. Thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ theo hướng nâng cao tỷ trọng của các ngành dịch
vụ ứng dụng công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin để tác động
lan tỏa tới các lĩnh vực dịch vụ khác.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021-2025:
- Tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu kinh tế tiếp tục
chuyển dịch đúng định hướng, đến năm 2025 chiếm 28%. Tốc độ tăng trưởng giá trị
gia tăng ngành dịch vụ bình quân hàng năm khoảng 11%. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng bình quân khoảng 14 - 15%/năm. Trong đó: tổng
mức bán lẻ hàng hóa chiếm khoảng 56%.
- Khuyến khích phát triển mạnh dịch vụ Logistics cấp
độ 4PL (chuỗi logistics, dịch vụ logistics được cung cấp đầy đủ tạo thành một
"chuỗi") và phấn đấu đến năm 2025, một số trung tâm lớn sẽ đạt cấp độ
trên mức 5PL (E-logistics - Logistics trên nền thương mại điện tử).
- Xây dựng và phát triển hạ tầng công nghệ thông
tin, truyền thông, khoa học công nghệ đáp ứng phát triển chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số, tạo động lực cho phát triển chung của Tỉnh, góp phần rút ngắn thời
gian hoàn thành mục tiêu xây dựng thành phố thông minh, triển khai thí điểm mạng
5G trên địa bàn Tỉnh.
- Xây dựng, triển khai đề án y tế thông minh, y tế
chất lượng cao, từng bước nâng cao tỷ lệ tư vấn, khám chữa bệnh từ xa. Phấn đấu
đạt 30 giường bệnh viện, 10 bác sĩ trên 1 vạn dân; tỷ lệ cư dân có bệnh án điện
tử đạt 50%; 100% cơ sở y tế cấp tỉnh, huyện khám chữa bệnh thông qua ứng dụng
công nghệ thông tin (ICT).
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao có kiến
thức, kỹ năng phù hợp đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp của Tỉnh. Tỷ lệ
lao động qua đào tạo đạt: 85%; Lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt:
35%.
- Xây dựng, triển khai hiệu quả chương trình xúc tiến
thương mại, từng bước nâng cao chất lượng, số lượng triển lãm trưng bày sản phẩm,
Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa.
- Xây dựng kế hoạch, triển khai hiệu quả các hoạt động
thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025 theo chỉ đạo của Chính phủ, phấn đấu tỷ
lệ giao dịch thương mại điện tử B2C (giao dịch giữa doanh nghiệp, công ty với
khách hàng) tăng hàng năm. Xây dựng, phát triển hệ thống ATM và POS[1]rộng khắp, đảm bảo thông
suốt và an toàn.
2.2. Định hướng 2025 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2045
Bình Dương tiếp tục là địa phương điển hình về phát
triển kinh tế tri thức với hệ thống các trung tâm thương mại cao cấp, trung tâm
tài chính hiện đại, trung tâm hậu cần dịch vụ kho vận logistics, các dịch vụ
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo mang tầm khu vực, các dịch vụ an sinh xã
hội đáp ứng tốt nhu cầu của địa phương và cả Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Ngành dịch vụ được hiện đại hóa với cơ cấu cân đối, hợp lý, có hệ thống phân phối
phát triển đồng bộ, chuyên nghiệp, vừa mở rộng về quy mô và phạm vi, vừa tham
gia có chiều sâu vào phát triển sản xuất và tiêu dùng. Khuyến khích chuyển đổi
công năng các Khu, cụm công nghiệp và các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp ở
các đô thị phía nam của Tỉnh thành các Khu công nghiệp công nghệ cao, các khu
đô thị, thương mại, dịch vụ cao cấp, hiện đại.
III. Nội dung nhiệm vụ
Chương trình số 20/CTr-TU ngày 31 tháng 5 năm 2021
đã đề ra 5 nhiệm vụ, giải pháp phát triển dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu
phát triển công nghiệp, đô thị theo hướng văn minh, hiện đại giai đoạn
2021-2025, định hướng 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 cụ thể:
- Nhiệm vụ và giải pháp 1: Rà soát, quy hoạch không
gian, quỹ đất nhằm phục vụ phát triển dịch vụ chất lượng cao.
- Nhiệm vụ và giải pháp 2: Tạo lập môi trường thuận
lợi để thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ phục vụ quá trình công nghiệp hóa,
đô thị hóa của tỉnh.
- Nhiệm vụ và giải pháp 3: Phát triển dịch vụ khoa
học công nghệ, thông tin - truyền thông làm nền tảng cho phát triển chính quyền
số, kinh tế số gắn với Vùng đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Nhiệm vụ và giải pháp 4: Phát triển các dịch vụ
an sinh xã hội theo hướng chuyên sâu và chất lượng cao.
- Nhiệm vụ và giải pháp 5: Một số nhiệm vụ giải
pháp khác cần tập trung thực hiện.
Để việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
nêu trên được nhanh chóng, vững chắc và hiệu quả. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các
nội dung sau:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực
hiện:
- Trên cơ sở đề xuất của Sở chuyên ngành, tích hợp
phương án phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao trên địa bàn Tỉnh gắn với
phát triển ngành thương mại vào Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư, sản
xuất, kinh doanh.
- Thành lập ban chỉ đạo xúc tiến đầu tư trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
- Sơ kết, tổng kết việc thực hiện chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, về tập trung phát
triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp,
đô thị theo hướng văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng 2025 -
2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
2. Giao Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương
chủ trì thực hiện Đề án chuyển đổi các Khu công nghiệp và các dự án đầu tư sản
xuất công nghiệp ở địa bàn thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An thành các
Khu công nghiệp công nghệ cao, các khu đô thị, thương mại, dịch vụ cao cấp, hiện
đại.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
thực hiện Xây dựng kế hoạch tạo quỹ đất sạch gắn với thu hút đầu tư các ngành dịch
vụ chất lượng cao.
4. Giao Sở Xây dựng chủ trì thực hiện:
- Quy hoạch phát triển các khu đô thị sinh thái, biệt
thự cao cấp dọc sông Sài Gòn, Đồng Nai, Sông Bé.
- Kế hoạch phát triển nhà ở theo hướng xây dựng đô
thị hiện đại, phù hợp quy hoạch và đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các tầng lớp
nhân dân.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực
hiện
- Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính phủ số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030.
6. Sở Công thương chủ trì thực hiện
- Đề xuất phương án phát triển các ngành dịch vụ chất
lượng cao gắn với phát triển ngành thương mại làm cơ sở tích hợp Quy hoạch tỉnh
Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển
dịch vụ Logistics tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng 2030, tầm nhìn đến
năm 2045.
- Đề án thí điểm mô hình chợ bảo đảm an toàn thực
phẩm, chợ đầu mối nguyên liệu, vật tư, máy móc phục vụ cho các ngành công nghiệp
hỗ trợ, chế biến gỗ, giày da, may mặc...
- Xây dựng kế hoạch, triển khai hiệu quả các hoạt động
thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện
- Đề án nâng cao tỷ trọng đóng góp của năng suất
các nhân tố tổng hợp (TFP) vào quá trình tăng trưởng của Tỉnh.
- Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập Quốc tế trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp
với quy định của pháp luật nhằm khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ; xây dựng mô hình quản lý quỹ khoa học công nghệ nhằm hỗ trợ
các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
8. Sở Y tế chủ trì thực hiện
- Kế hoạch tăng cường mời gọi thu hút đầu tư nhằm đẩy
mạnh ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học công nghệ trong khám, chữa bệnh và quản lý
y tế.
- Kế hoạch khuyến khích triển khai thí điểm mô hình
bác sỹ gia đình, mô hình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi kết hợp với nghỉ dưỡng
và khám chữa bệnh.
- Đề án y tế thông minh, y tế chất lượng cao, thiết
lập hệ thống sổ sức khỏe điện tử đến từng người dân.
- Triển khai đăng ký khám chữa bệnh qua các ứng dụng
công nghệ ICT[2].
9. Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì thực hiện
- Đề án nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2021 - 2025
- Đề án về chuyển đổi một số trường công lập sang
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xây dựng trường học chất lượng cao.
10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du dịch chủ trì
thực hiện
- Đề án phát triển du lịch tỉnh Bình Dương đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển du
lịch tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án đẩy mạnh tu bổ các di tích lịch sử văn hóa
cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển du lịch đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030.
- Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh tu bổ
các di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển
du lịch đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
11. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện
- Thực hiện tốt cải cách hành chính, nâng cao chất
lượng dịch vụ hành chính công theo hướng tập trung, phát huy sự chủ động, sáng
tạo của từng đơn vị.
- Xây dựng Đề án về cơ chế, chính sách đãi ngộ, thu
hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
12. Sở Tài chính chủ trì thực hiện xây dựng
cơ chế đổi mới trong tự chủ các dịch vụ sự nghiệp công.
13. Sở Giao thông Vận tải chủ trì thực hiện
xây dựng Đồ án phát triển đa dạng cơ sở hạ tầng dịch vụ vận tải hàng hóa và
hành khách, nghiên cứu phát triển đường thủy nội địa và đường sắt, triển khai
các giải pháp hữu hiệu giảm ùn tắc giao thông đường bộ, giảm chi phí hậu cần,
tăng lợi thế cạnh tranh cho sản xuất, kinh doanh.
14. Cục thuế tỉnh chủ trì thực hiện xây dựng
Kế hoạch mở rộng, nâng cao các dịch vụ hải quan điện tử, khai thuế qua mạng, nộp
thuế điện tử nhằm tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp.
15. Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình
Dương chủ trì thực hiện
- Triển khai kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh Bình Dương
- Xây dựng Kế hoạch khuyến khích, tuyên truyền, tạo
văn hóa và thói quen thực hiện giao dịch qua ngân hàng bằng hình thức thanh
toán hiện đại không dùng tiền mặt.
Các Sở, ban, ngành được phân công chủ trì thực hiện
các nội dung trong phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này chủ động phối hợp với
các đơn vị liên quan xây dựng các quy hoạch, kế hoạch, đề án theo đúng tiến độ,
đảm bảo hoàn thành các mục tiêu cụ thể đã được đề ra trong Kế hoạch, (có phụ
lục cụ thể kèm theo)
IV. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các cơ
quan, đơn vị được phân công chủ trì các nhiệm vụ, chương trình, dự án chủ động
xây dựng, triển khai kế hoạch thực hiện theo tiến độ được phân công; lập dự
toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt; đồng thời thực hiện lồng ghép kinh phí được giao để thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ được giao;
Kế hoạch thực hiện của các cơ quan, đơn vị phải được
thông qua cấp ủy và ban hành thực hiện trong nội bộ ngành, địa phương; thời
gian gửi Kế hoạch triển khai về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 07 ngày kể từ
ngày phê duyệt và đồng gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh
đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo đề xuất
UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện.
3. Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, đề án; hàng năm
căn cứ dự toán các ngành và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu bố trí kinh
phí thực hiện Kế hoạch trên.
4. Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo hàng năm
trước ngày 30 tháng 11, báo cáo sơ kết 2 năm trước ngày 31 tháng 10 năm 2023 về
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát
sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư để
tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND, ĐĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh Bình Dương;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo, Đài PTTH Bình Dương, Website tỉnh;
- LĐVP, Tạo, CV, TH, HCTC;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 20/CTR-TU CỦA TỈNH ỦY
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4076/KH-UBND ngày 20/08/2021 của UBND tỉnh
Bình Dương về thực hiện Chương trình hành động số 20/CTr-TU của Tỉnh ủy)
TT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời hạn thực
hiện
|
I
|
Nhiệm vụ và giải pháp 1: Rà soát, quy hoạch
không gian, quỹ đất nhằm phục vụ phát triển dịch vụ chất lượng cao
|
1
|
Tích hợp phương án phát triển các ngành dịch vụ
chất lượng cao trên địa bàn Tỉnh gắn với phát triển ngành thương mại vào Quy
hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
2
|
Đề xuất phương án phát triển các ngành dịch vụ chất
lượng cao gắn với phát triển ngành thương mại làm cơ sở tích hợp Quy hoạch tỉnh
Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
3
|
Đề án chuyển đổi các Khu công nghiệp và các dự án
đầu tư sản xuất công nghiệp ở địa bàn thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An
thành các Khu công nghiệp công nghệ cao, các khu đô thị, thương mại, dịch vụ
cao cấp, hiện đại.
|
Ban quản lý các
KCN tỉnh
|
Các Sở, ban ngành,
UBND thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An
|
1 năm sau khi quy
hoạch Tỉnh được duyệt
|
4
|
Xây dựng kế hoạch tạo quỹ đất sạch gắn với thu
hút đầu tư các ngành dịch vụ chất lượng cao.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Công thương,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
5
|
Quy hoạch phát triển các khu đô thị sinh thái, biệt
thự cao cấp dọc sông Sài gòn, Đồng Nai, Sông Bé.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2022
|
II
|
Nhiệm vụ và giải pháp 2: Tạo lập môi trường thuận
lợi để thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ phục vụ quá trình công nghiệp
hóa, đô thị hóa của tỉnh.
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư, sản
xuất, kinh doanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển
dịch vụ Logistics tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng 2030, tầm nhìn đến
năm 2045.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2022
|
3
|
Đề án phát triển đa dạng cơ sở hạ tầng dịch vụ vận
tải hàng hóa và hành khách, nghiên cứu phát triển đường thủy nội địa và đường
sắt, triển khai các giải pháp hữu hiệu giảm ùn tắc giao thông đường bộ, giảm
chi phí hậu cần, tăng lợi thế cạnh tranh cho sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Công thương,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2022
|
4
|
Triển khai kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Bình Dương
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh Bình Dương
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
5
|
Kế hoạch khuyến khích, tuyên truyền, tạo văn hóa
và thói quen thực hiện giao dịch qua ngân hàng bằng hình thức thanh toán hiện
đại không dùng tiền mặt.
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh Bình Dương
|
Đài phát thanh
truyền hình Bình Dương, Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
6
|
Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước, phát triển chính phủ số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng giai đoạn 2021-2025
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
7
|
Đề án thí điểm mô hình chợ bảo đảm an toàn thực
phẩm, chợ đầu mối nguyên liệu, vật tư, máy móc phục vụ cho các ngành công
nghiệp hỗ trợ, chế biến gỗ, giày da, may mặc...
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2022
|
8
|
Xây dựng kế hoạch, triển khai hiệu quả các hoạt động
thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành,
Hiệp hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
III
|
Nhiệm vụ và giải pháp 3: Phát triển dịch vụ
khoa học công nghệ, thông tin - truyền thông làm nền tảng cho phát triển
chính quyền số, kinh tế số gắn với Vùng đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
|
1
|
Đề án nâng cao tỷ trọng đóng góp của năng suất
các nhân tố tổng hợp (TFP) vào quá trình tăng trưởng của Tỉnh.
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
|
2
|
Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập Quốc tế trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
|
3
|
Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp
với quy định của pháp luật nhằm khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp
trong lĩnh vực công nghệ; xây dựng mô hình quản lý quỹ khoa học công nghệ nhằm
hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
|
4
|
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương giai đoạn
2021- 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Tỉnh ủy,
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
5
|
Kế hoạch mở rộng, nâng cao các dịch vụ hải quan điện
tử, khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử nhằm tạo thuận lợi tối đa cho doanh
nghiệp.
|
Cục thuế tỉnh
|
Cục Hải quan Bình
Dương, Sở Thông tin và truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
IV
|
Nhiệm vụ và giải pháp 4: Phát triển các dịch vụ
an sinh xã hội theo hướng chuyên sâu và chất lượng cao
|
1
|
Kế hoạch tăng cường mời gọi thu hút đầu tư nhằm đẩy
mạnh ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học công nghệ trong khám, chữa bệnh và quản
lý y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Các cơ sở y tế,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
2
|
Kế hoạch khuyến khích triển khai thí điểm mô hình
bác sỹ gia đình, mô hình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi kết hợp với nghỉ dưỡng
và khám chữa bệnh.
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
3
|
Xây dựng đề án y tế thông minh, y tế chất lượng
cao, thiết lập hệ thống sổ sức khỏe điện tử đến từng người dân.
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Quý I/2022
|
4
|
Đề án nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Quý I/2022
|
5
|
Đề án về chuyển đổi một số trường công lập sang
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xây dựng trường học chất lượng cao
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2022
|
6
|
Triển khai đăng ký khám chữa bệnh qua các ứng dụng
ICT
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính
|
Quý III/2021
|
V
|
Nhiệm vụ và giải pháp 5: Một số nhiệm vụ giải
pháp khác cần tập trung thực hiện
|
1
|
Đề án phát triển du lịch tỉnh Bình Dương đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
2
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển du
lịch tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội du lịch tỉnh.
|
Quý IV/2021
|
3
|
Đề án đẩy mạnh tu bổ các di tích lịch sử văn hóa cấp
quốc gia trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển du lịch đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2022
|
4
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh tu bổ
các di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển
du lịch đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2023
|
5
|
Thực hiện tốt cải cách hành chính, nâng cao chất
lượng dịch vụ hành chính công theo hướng tập trung, phát huy sự chủ động,
sáng tạo của từng đơn vị.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
6
|
Đề án về cơ chế, chính sách đãi ngộ, thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2022
|
7
|
Kế hoạch phát triển nhà ở theo hướng xây dựng đô
thị hiện đại, phù hợp quy hoạch và đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các tầng
lớp nhân dân.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
8
|
Thành lập ban chỉ đạo xúc tiến đầu tư trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/2021
|
9
|
Xây dựng cơ chế đổi mới trong tự chủ các dịch vụ
sự nghiệp công.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2021
|
10
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, về tập trung phát
triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp,
đô thị theo hướng văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng 2025 -
2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023, 2025
|
[1] Máy POS (viết tắt của
Point of Sale) là máy bán hàng chấp nhận thẻ ngân hàng để thanh toán hóa đơn dịch
vụ.
[2] ICT là sự kết hợp của
công nghệ thông tin và công nghệ truyền thông để tạo nên sự kết nối và chia sẻ
thông tin với nhiều hình thức khác nhau.