Chương trình 11/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TU về phát triển ngành dịch vụ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 11/CTr-UBND
Ngày ban hành 18/08/2021
Ngày có hiệu lực 18/08/2021
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/CTr-UBND

Yên Bái, ngày 18 tháng 8 năm 2021

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30-NQ/TU NGÀY 24/02/2021 HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XIX VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TU ngày 24/02/2021 Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về phát triển ngành dịch vụ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Nghị quyết s 30-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm quán triệt và cụ thể hóa các quan đim, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển ngành dịch vụ của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 đề ra trong Nghị quyết số 30-NQ/TU.

Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm khai thác hiệu quả các lợi thế. Xác định rõ trách nhiệm, sự vào cuộc tích cực, quyết liệt của các sở, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh nhằm đưa ngành dịch vụ Yên Bái phát triển tương xứng với tiềm năng, lợi thế sẵn có.

2. Yêu cầu

Chương trình hành động đề ra các nhiệm vụ và giải pháp cần triển khai trong thời gian tới đđảm bảo thực hiện có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 30-NQ/TU, phù hợp với Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 tại Quyết định số 283/QĐ-TTg ngày 19/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy hoạch, chương trình, đề án, chính sách, dự án liên quan đến ngành dịch vụ đã được phê duyệt.

Tập trung mọi nguồn lực, khai thác hiệu quả các tim năng, lợi thế của từng địa phương; thực hiện đồng bộ các nhóm nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyn biến tích cực cho phát triển ngành dịch vụ của tỉnh.

Phân công, xác định rõ trách nhiệm, sự vào cuộc tích cực, quyết liệt của các sở, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh đtriển khai thực hiện Chương trình hành động với quyết tâm cao nhất nhằm hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu ngành dịch vụ giai đoạn 2021 - 2025, bảo đảm tính thiết thực, hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Cơ cấu lại ngành dịch vụ theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh, tập trung vào các ngành dịch vụ có tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, đưa dịch vụ trở thành ngành kinh tế quan trọng, thúc đy phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững theo hướng “xanh, hài hòa, bản sắc và hạnh phúc”. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách phát triển ngành dịch vụ theo hướng đồng bộ, xây dựng các sản phẩm dịch vụ chất lượng, hiệu quả và có sức cạnh tranh cao. Huy động, phân bvà sử dụng hiệu quả các nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển các ngành dịch vụ theo cơ chế thị trường. Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ phù hợp với đặc điểm của từng vùng, địa phương theo nhu cầu xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

Tốc độ tăng trưởng toàn ngành dịch vụ bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 7,5%/năm; đến năm 2025, tỷ trọng toàn ngành dịch vụ trong GRDP đạt khong 46,5%; tỷ lệ lao động làm việc trong ngành dịch vụ chiếm khoảng 26%, trong đó tỷ trọng lao động qua đào tạo đạt khoảng 32 - 35%. Trong đó:

- Dịch vụ du lịch: Đón trên 1.500.000 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 400.000 lượt, tăng trưởng bình quân đạt 14,6%/năm; doanh thu từ du lịch đạt 1.500 tỷ đồng, tăng trưởng bình quân đạt 26%/năm; tạo việc làm cho khoảng 12.500 lao động.

- Dịch vụ thương mại: Tốc độ tăng tng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ qua mạng lưới thương mại - dịch vụ văn minh, hiện đại đạt 15-17%/năm, tỷ trọng hàng hóa bán lẻ qua mạng lưới thương mại - dịch vụ văn minh, hiện đại chiếm khoảng 10-12% tng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội. Tng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 30.000 tỷ đồng, giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 500 triệu USD.

- Dịch vụ giáo dục và đào tạo: Huy động trên 30% trẻ em trong độ tui ra nhà trẻ, 97% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp; 99,9% trẻ 6 tui vào lớp 1; từ 97% trở lên học sinh hoàn thành chương trình tiu học; từ 95% trở lên học sinh hoàn thành cấp học trung học cơ sở; từ 90% trở lên học sinh hoàn thành cấp học phthông; học sinh người dân tộc thiu số cấp tiu học, trung học cơ sở được học tại trường dân tộc bán trú đạt từ 30% trở lên; duy trì từ 70% trở lên số trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Đảm bảo số lượng, cơ cấu giáo viên giảng dạy ở tất cả các cấp học; 100% cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định.

- Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe: Tuổi thọ trung bình người dân đạt 74,5 tuổi; số năm sống khỏe đạt tối thiểu 68 năm; số bác sỹ/10 nghìn dân đạt 12 bác sỹ; sgiường bệnh/10 nghìn dân đạt 35,7 giường bệnh; tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm đy đủ các loại vc xin đạt 98,5%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí quốc gia về y tế đạt trên 90%.

- Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo him: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ hiện có đđạt mức tăng trưởng tín dụng hàng năm từ 12-14%/năm; phát triển đa dạng các loại hình bảo him; mở rộng, phát triển thêm các loại hình dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của xã hội.

- Dịch vụ logistics và vận tải: Tng sản lượng vận tải hàng hóa khoảng 287 triệu tn.km, tc độ tăng trưởng sản lượng vận tải hàng hóa bình quân hàng năm đạt 8,4%/năm. Tng sản lượng vận tải hành khách khoảng 910 triệu người.km, tốc độ tăng trưởng sản lượng vận tải hành khách bình quân hàng năm đạt 8,5%/năm.

- Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông: Phát triển hạ tầng bưu chính theo hướng đẩy mạnh chuyn đi số trong bưu chính; chuyển dịch hạ tầng viễn thông sang hạ tầng ICT, phát triển hạ tầng số đồng bộ, hiện đại đ thúc đy chuyn đi số hướng tới nền kinh tế số, xã hội số; 100% các khu, cụm công nghiệp và trung tâm huyện, thị xã, thành phố được phủ sóng 4G/5G; 50% hộ gia đình tiếp cận dịch vụ truyền hình trả tiền; 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Dịch vụ khoa học và công nghệ: Xây dựng trên 20 mô hình chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ đến người dân.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tập trung quán triệt, triển khai, cụ thể hóa Nghị quyết số 30-NQ/TU

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của các cấp ủy Đảng, chính quyền và công tác vận động của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể. Tập trung phổ biến, quán triệt đầy đủ định hướng, quan đim, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển ngành dịch vụ trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và Nghị quyết số 30-NQ/TU ngày 24/02/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về phát triển ngành dịch vụ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025. Xác định vai trò ngành dịch vụ trong phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự đồng thuận và phát huy vai trò chủ thcủa người dân trong phát triển dịch vụ.

Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng và hệ thống chính trị, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động, sự đồng thuận trong xã hội; chỉ đạo thực hiện gắn các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị xã, thành phố với quy hoạch, đề án phát triển ngành dịch vụ của tỉnh, của vùng, của cả nước.

[...]