Kế hoạch 3991/KH-UBND năm 2017 về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 3991/KH-UBND
Ngày ban hành 11/09/2017
Ngày có hiệu lực 11/09/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Đặng Minh Hưng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3991/KH-UBND

Bình Dương, ngày 11 tháng 09 năm 2017

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ, TRẺ SƠ SINH VÀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Thực hiện Quyết định số 4177/QĐ-BYT ngày 03/8/2016 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em giai đoạn 2016-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động về chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ sơ sinh và trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2020 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Cải thiện tình trạng sức khỏe bà mẹ và trẻ em, giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh và tử vong trẻ em thông qua các giải pháp can thiệp và thực hiện các biện pháp dự phòng có hiệu quả, ưu tiên các khu vực, vùng còn nhiu khó khăn nhằm tiếp tục giảm sự khác biệt gia các khu vực, vùng trong tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, chăm sóc sơ sinh, chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ nhỏ; góp phần thực hiện các Mục tiêu của Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030; Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và chỉ tiêu về sức khỏe bà mẹ trẻ em trong các Mục tiêu phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cthể

2.1 Mục tiêu cụ thể 1: Tăng cường tiếp cận và nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước, trong và sau sinh, ưu tiên những khu vực, vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn nhằm thu hẹp sự chênh lệch về tình trạng sức khỏe và tử vong mẹ giữa các khu vực vùng.

* Chỉ tiêu đến năm 2020

- Giảm tỷ số tử vong mẹ xuống <20/100.000 trẻ đẻ sống.

- Tăng tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ đạt >95%, trong đó phụ nữ đẻ được khám thai ít nht 4 ln đạt >90%.

- Tăng tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván >98%.

- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ >99%; Trong đó: tỷ lệ phụ nữ đẻ do người đỡ đẻ có kỹ năng hỗ trợ >99%.

- Tăng tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh >95%; Trong đó, tuần đầu sau sinh đạt >95%.

- Tỷ lệ phụ nữ từ 15-49 tuổi đang áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại: 64,6 %.

- Giảm tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ mang thai xuống còn <23%.

- Tăng tỷ lệ phụ nữ đẻ được xét nghiệm HIV >96%.

2.2 Mục tiêu cụ thể 2: Tăng cường tiếp cận và nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ sơ sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nhỏ, ưu tiên những khu vực, vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn nhằm thu hẹp sự chênh lệch về tình trạng sức khỏe và tử vong trẻ sơ sinh, tử vong trẻ em giữa các khu vực vùng.

* Chỉ tiêu đến năm 2020

- Giảm tỷ suất tử vong sơ sinh/1.000 trẻ đẻ sống: < 5‰

- Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống: < 6‰

- Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống: < 7‰

- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi: < 8%

- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi: < 20%

- Tỷ lệ trẻ được bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu: 40%

- Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong giờ đầu sau sinh: >85%

- Tỷ lệ trẻ 0-24 tháng tuổi được bú mẹ và ăn bổ sung hợp lý đạt: 90%

- Tăng tỷ lệ trẻ 0-59 tháng tuổi nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh đạt: 95%.

[...]