ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
242/KH-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 20 tháng 9 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Căn cứ Công văn số 381/BYT-BM-TE
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Y tế về việc triển khai mở rộng sử dụng Sổ
theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em; UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển
khai sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020,
cụ thể như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục nâng cao hiệu quả của
công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em củng cố và nâng cao chất lượng mạng
lưới chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, đặc biệt tại tuyến y tế cơ sở nhằm giảm
tử vong mẹ, tử vong sơ sinh và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo 80 % bà mẹ mang thai được
cấp Sổ TDSKBMTE.
- Đảm bảo 100 % khóm, ấp được
truyền thông trực tiếp về hướng dẫn sử dụng và ghi chép sổ TDSKBMTE (6 tháng/lần/khóm,
ấp).
- Tỷ lệ cơ sở cung cấp dịch
vụ CSSKSS tuyến huyện xã được giám sát hỗ trợ từ tỉnh, huyện ít nhất 1 lần/năm
đạt 100%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản
lý thai nghén ≥ 98 %.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám
thai ≥ 3 lần/3 kỳ đạt 85 %.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ
y tế đã qua đào tạo đỡ đẻ đạt ≥ 98 %.
- Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh
được cán bộ y tế chăm sóc ít nhất 1 lần tuần đầu sau đẻ đạt 90 %.
- Tỷ suất tử vong trẻ em
< 1 tuổi: 2 ‰.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em (cân nặng/tuổi) < 5 tuổi: 12,5%.
II. Địa
điểm và thời gian thực hiện
1. Địa điểm thực hiện
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
sinh sản;
Bệnh viện tuyến tỉnh huyện;
Bệnh viện Quân dân y, Tâm Trí, Thái Hòa;
Tại 144 xã phường thị trấn của
12 huyện, thị xã, thành phố.
2. Thời gian thực hiện
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày
31/12/2020.
III. Nội
dung hoạt động
1. Hoạt động truyền thông
tư vấn về sử dụng sổ
Tổ chức các buổi sinh hoạt
câu lạc bộ các bà mẹ sử dụng sổ tại các câu lạc bộ.
2. Đào tạo, tập huấn và
duy trì mạng lưới triển khai hoạt động sổ
- Tập huấn giám sát cho cán
bộ tỉnh, huyện.
- Tập huấn và tập huấn lại
cho cán bộ y tế tuyến xã (những cán bộ chưa được tập huấn tại các huyện, thị,
thành phố).
- Tập huấn cho cơ sở y tế tư
nhân có đăng ký dịch vụ chăm sóc thai.
3. Giám sát hỗ trợ tại
các xã
- Tuyến huyện tổ chức giám
sát 100% số xã trên địa bàn toàn tỉnh về các hoạt động của dự án Sổ TDSKBMTE.
- Thành phần giám sát: Mỗi xã
01 người do cán bộ của khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản thuộc Trung tâm Y tế huyện
thực hiện, cán bộ của Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh (TTCSSKSS) sẽ
giám sát hỗ trợ mỗi quý ít nhất 02 xã tại mỗi huyện.
- Địa điểm giám sát: 144/144
xã phường thị trấn.
- Thời gian: 01 ngày/xã, phường,
thị trấn.
- Nội dung: Giám sát đánh
giá các hoạt động chuyên môn và việc thực hiện các hoạt động triển khai Sổ
TDSKBMTE.
- Kinh phí: sử dụng nguồn
kinh phí của Kế hoạch công tác chăm sóc SKSS tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
để giám sát lồng ghép.
4. In sổ:
4.1. In sổ theo dõi sức khỏe
Bà mẹ trẻ em:
Căn cứ báo cáo thống kê năm
2016 số phụ nữ có thai tại Đồng Tháp là 29.952 người. Dự kiến số phụ nữ có thai
tại tỉnh Đồng Tháp mỗi năm là 30.000 người.
In 30.000 quyển sổ/năm x 4
năm = 120.000 quyển
4.2. In Sổ Hướng dẫn sử dụng
sổ TDSKBMTE: In 174 quyển.
5. Thống kê, báo cáo:
Tổng hợp số liệu về việc cấp
phát, sử dụng Sổ TDSKBMTE, số liệu thống kê, báo cáo theo định kỳ (tháng, quý,
năm) theo đúng quy định.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các
Sở ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai
Kế hoạch triển khai duy trì sử dụng sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em năm 2017
- 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng dự toán nhu cầu
kinh phí cần thiết để triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh gửi Sở
Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Chỉ đạo Trung tâm Chăm sóc
sức khỏe sinh sản phối hợp với Trung tâm Y tế/Y tế - dân số các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức kiểm tra giám sát đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động và
điều chỉnh kế hoạch đảm bảo đạt hiệu quả các nội dung hoạt động trong kế hoạch.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế dự
phòng và Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản phối hợp thống nhất sử dụng Sổ tiêm
chủng chung với Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em để thuận tiện trong quá trình
quản lý.
- Tổ chức các lớp tập huấn
nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với đối tượng của từng tuyến; quản lý tốt các
đối tượng như bà mẹ mang thai các bà mẹ nuôi con dưới 1 tuổi. Tăng cường công
tác truyền thông về sử dụng sổ TDSKBMTE tại cộng đồng.
- Chỉ đạo các cơ sở khám, chữa
bệnh có trách nhiệm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em ghi đầy đủ
thông tin về khám thai, đỡ đẻ, tình trạng sức khỏe của mẹ và trẻ sau sinh kết
quả khám và điều trị cho trẻ em vào Sổ TDSKBMTE.
- Tổng hợp số liệu về việc cấp
phát sử dụng Sổ TDSKBMTE, số liệu thống kê báo cáo theo định kỳ (tháng, quý,
năm) theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế trên cơ sở dự toán kinh phí do Sở Y
tế xây dựng, có trách nhiệm thẩm định dự toán, cân đối ngân sách địa phương để
tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, cấp kinh phí cho ngành y tế triển khai thực hiện
kế hoạch theo quy định.
- Tổ chức thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện các chính sách của pháp luật trong việc quản lý, sử dụng nguồn
kinh phí hỗ trợ thực hiện Kế hoạch triển khai duy trì sử dụng Sổ TDSKBMTE theo
quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo các cơ quan báo, đài
địa phương phối hợp với Sở Y tế, các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thị xã, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin truyền thông của tỉnh về hiệu quả của việc sử dụng sổ theo dõi sức khỏe bà
mẹ trẻ em đối với công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em đặc biệt tại vùng
sâu vùng xa nhằm giảm tỷ lệ tử vong mẹ tử vong trẻ sơ sinh và cải thiện tình trạng
dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh.
4. Các Sở, ban, ngành,
các tổ chức chính trị xã hội
Căn cứ theo chức năng, nhiệm
vụ, tăng cường phối hợp với Sở Y tế thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động
cộng đồng tích cực tham gia sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em đảm bảo
hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
5. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch
này và tình hình thực tế xây dựng kế hoạch thực hiện triển khai duy trì sử dụng
sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng địa
phương.
- Cân đối ngân sách hỗ trợ
triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn, chỉ đạo Trung tâm Y tế/Y tế - Dân số,
Phòng Y tế, các phòng ban liên quan và UBND các xã phường, thị trấn triển khai
thực hiện Kế hoạch; thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện triển khai mở
rộng sử dụng sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn.
V. Kinh
phí hoạt động:
- Tổng kinh phí giai đoạn
2017-2020: 1.512.213.000 đồng trong đó:
+ Kinh phí in sổ TD SKBMTE:
120.000cuốn x 12.000đ/cuốn =
1.440.000.000 đồng.
+ Kinh phí in Sổ Hướng dẫn sử
dụng sổ TD SKBMTE:
174 cuốn x 20.000đ/cuốn =
3.480.000đồng.
+ Kinh phí hội thảo khởi động:
12.873.400 đồng.
+ Kinh phí tập huấn cho y tế
tuyến xã: 35.140.000đồng
+ Kinh phí tập huấn cho y tế
tư nhân: 20.720.000 đồng
- Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách địa phương:
1.478.620.400 đồng.
+ Xã hội hóa và nguồn kinh
phí khác: 33.593.400 đồng.
(Đính kèm Phụ lục kinh
phí chi tiết)
Trên đây là Kế hoạch triển
khai sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn
2017 - 2020; các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Vụ Sức khỏe BMTE - Bộ Y tế;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở: Y tế Tài chính KH&ĐT; TT&TT;
- Đài PTTH, Báo Đồng Tháp;
- Hội LHPN Tỉnh; Đoàn TNCSHCM Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI
SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 242/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân Tỉnh)
ĐVT:
ngàn đồng
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Dự toán kinh phí
|
Ghi chú
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
|
Tổng cộng
|
|
|
407,513
|
365,180
|
374,340
|
365,180
|
1,512,213
|
|
1
|
Hội thảo triển khai kế
hoạch thực hiện sổ theo dõi SKTE cho CB lãnh đạo các ban ngành
|
|
|
12,873
|
0
|
0
|
0
|
12,873.4
|
Nguồn xã hội hóa, khác
|
|
- Thuê hội trường
|
1
|
2,500
|
2,500
|
|
|
|
2,500
|
|
|
- Chi tài liệu, văn phòng phẩm
|
113
|
42
|
4,746
|
|
|
|
4,746
|
|
|
- Khẩu hiệu tập huấn
|
1
|
400
|
400
|
|
|
|
400
|
|
|
- Chi tiền giải khát
|
113
|
20
|
2,260
|
|
|
|
2,260
|
|
|
- Chi thù lao cho giảng
viên
|
3
|
600
|
1,800
|
|
|
|
1,800
|
|
|
- Chi khác
|
|
|
1,167
|
|
|
|
1,167
|
|
2
|
In ấn sổ TDSKBM
|
|
|
363,480
|
360,000
|
360,000
|
360,000
|
1,443,480.0
|
|
|
- Sổ theo dõi sức khỏe bà
mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà
|
30,000
|
12
|
360,000
|
360,000
|
360,000
|
360,000
|
1,440,000
|
|
|
- In sổ Hướng dẫn sổ
TDSKBM
|
174
|
20
|
3,480
|
|
|
|
3,480
|
|
3
|
Tập huấn theo dõi sổ
SKBM cho CBYT tuyến xã tổ chức tại Tỉnh
|
|
|
25,980
|
0
|
0
|
0
|
25,980.0
|
|
|
- Chi thù lao chuẩn bị
|
8
|
70
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
- Chi thù lao cho CB giảng
|
6
|
600
|
3,600
|
|
|
|
3,600
|
|
|
- Chi thù lao CBTC
|
12
|
100
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
- Chi tiền giải khát
|
174
|
20
|
3,480
|
|
|
|
3,480
|
20.000 đ/người x 174 người
|
|
- Chi tiền giải khát cho
giảng viên - CBTC
|
24
|
40
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
- Chi thuê hội trường
|
6
|
2,000
|
12,000
|
|
|
|
12,000
|
|
|
- Chi tài liệu
|
150
|
30
|
4,500
|
|
|
|
4,500
|
30.000 đ/người x 150 người
|
|
- Khẩu hiệu tập huấn
|
6
|
400
|
2,400
|
|
|
|
2,400
|
|
|
- Chi vật dụng văn phòng
cho CB giảng
|
6
|
140
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
407,513
|
365,180
|
374,340
|
365,180
|
1,512,213
|
|
4
|
Tập huấn theo dõi sổ
SKBM cho CBYT tuyến xã tổ chức tại Tỉnh
|
|
|
0
|
0
|
9,160
|
0
|
9,160.0
|
|
|
- Chi thù lao chuẩn bị
|
4
|
70
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
- Chi thù lao cho CB giảng
|
2
|
600
|
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
- Chi thù lao CBTC
|
4
|
100
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
- Chi tiền giải khát
|
68
|
20
|
|
|
1,360
|
|
1,360
|
20.000 đ/người x 68 người
|
|
- Chi tiền giải khát cho
giảng viên - CBTC
|
8
|
40
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
- Chi thuê hội trường
|
2
|
2,000
|
|
|
4,000
|
|
4,000
|
|
|
- Chi tài liệu
|
60
|
30
|
|
|
1,800
|
|
1,800
|
30.000 đ/người x 60 người
|
|
- Khẩu hiệu tập huấn
|
2
|
400
|
|
|
800
|
|
800
|
|
|
- Chi vật dụng văn phòng cho
CB giảng
|
2
|
140
|
|
|
0
|
|
0
|
|
5
|
Tập huấn theo dõi sổ
SKBM cho y tế tư nhân
|
|
|
5,180
|
5,180
|
5,180
|
5,180
|
20,720.0
|
Nguồn xã hội hóa,
khác
|
|
- Chi thù lao cho CB giảng
|
1
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
2,400
|
|
|
- Chi tiền giải khát
|
34
|
20
|
680
|
680
|
680
|
680
|
2,720
|
|
|
- Chi tiền giải khát cho
giảng viên - CBTC
|
4
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Chi thuê hội trường
|
1
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
8,000
|
|
|
- Chi tài liệu
|
34
|
30
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
4,080
|
|
|
- Khẩu hiệu tập huấn
|
1
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
1,600
|
|
|
- Chi khác
|
|
|
480
|
480
|
480
|
480
|
1,920
|
|
|
Tổng cộng, trong đó:
|
|
|
407,513
|
365,180
|
374,340
|
365,180
|
1,512,213.4
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
|
|
389,460
|
360,000
|
369,160
|
360,000
|
1,478,620.0
|
|
|
- Nguồn xã hội hóa, khác
|
|
|
18,053
|
5,180
|
5,180
|
5,180
|
33,593.4
|
|