Kế hoạch 3957/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2018–2020

Số hiệu 3957/KH-UBND
Ngày ban hành 18/09/2018
Ngày có hiệu lực 18/09/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Đức Hòa
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3957/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 18 tháng 9 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018 – 2020

Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 (gọi tắt là Quyết định số 1557/QĐ-TTg);

Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020;

Trên cơ sở Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII và của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (giai đoạn 2016-2020) của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2018 – 2020, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Phấn đấu đến năm 2020 đạt các mục tiêu đề ra của Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 – 2020; xác định một số chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực để phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Thuận làm cơ sở hướng tới mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, chăm lo phát triển đồng bào dân tộc một cách toàn diện về kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, từng bước rút ngắn khoản cách phát triển giữa các dân tộc, các vùng, đảm bảo quốc phòng - an ninh và nâng cao chất lượng dân số, nguồn lực trong đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần tích cực thực hiện thắng lợi chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong những năm tới.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện từ nay đến năm 2020; từ đó cụ thể hóa các nhiệm vụ, mục tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2018 – 2020 với những cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án phù hợp với tình hình địa phương, địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống.

- Tổ chức quán triệt sâu rộng đến toàn thể nhân dân, cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, nắm bắt xuyên suốt quá trình triển khai các nhiệm vụ, mục tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững, có hiệu quả cao nhất.

II. NỘI DUNG

1. Mục tiêu chung

Xác định nhiệm vụ và đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực để phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số làm cơ sở hướng tới mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2018 – 2020.

2. Các chỉ tiêu cụ thể

TT

Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số

Đến năm 2020

Đến năm 2025

1

Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói

1.1

Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số trên tổng số hộ dân tộc thiểu số của tỉnh (%)

Phấn đấu bình quân giảm 3% - 4%/năm

1.2

Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em dân tộc thiểu số dưới 5 tuổi (%)

< 25

< 20

2

Phổ cập giáo dục tiểu học

2.1

Tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số nhập học đúng tuổi bậc tiểu học (%)

> 94

> 97

2.2

Tỷ lệ trẻ người dân tộc thiểu số hoàn thành chương trình tiểu học (%)

> 94

> 97

2.3

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%)

> 92

> 98

3

Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ

3.1

Tỷ lệ mù chữ của nữ người dân tộc thiểu số (%)

≤ 20

≤ 10

3.2

Tỷ lệ học sinh nữ dân tộc thiểu số ở bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (%)

> 45

> 50

3.3

Tỷ lệ nữ là người dân tộc thiểu số được giới thiệu ứng cử HĐND cấp xã (%)

> 30

 

3.4

Tỷ lệ nữ là người dân tộc thiểu số được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (%)

Phấn đấu tăng hoặc bằng tỷ lệ như hiện nay

4

Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em

4.1

Tỷ suất tử vong trẻ em dân tộc thiểu số dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống

< 19

< 15

4.2

Tỷ suất tử vong trẻ em dân tộc thiểu số dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống

< 25

< 20

5

Tăng cường sức khỏe bà mẹ

5.1

Tỷ số tử vong bà mẹ người dân tộc thiểu số/100.000 trẻ sơ sinh sống

< 25

< 20

5.2

Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ dân tộc thiểu số được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%)

≥ 95

>98

5.3

Tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu số được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%)

≥ 85

≥ 90

6

Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác

6.1

Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số dân tộc thiểu số 15 - 24 tuổi (%)

≤ 0,2

≤ 0,2

6.2

Tỷ lệ bệnh nhân dân tộc thiểu số mắc sốt rét/1.000 dân

≤ 0,25

≤ 0,15

6.3

Tỷ lệ dân tộc thiểu số mắc lao/100.000 dân

≤ 90

≤ 70

7

Đảm bảo bền vững về môi trường

7.1

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)

≥ 95

≥ 98

7.2

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh (%)

≥ 75

≥ 90

3. Thời gian, đối tượng thực hiện

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 - 2020, định hướng đến năm 2025.

- Đối tượng: Đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, trong đó ưu tiên đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn.

4. Giải pháp

a) Trên cơ sở các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số được cụ thể hóa thành các chỉ tiêu như đã nêu trong kế hoạch này, các sở, ngành và các địa phương chủ động đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và giai đoạn 2018 – 2020, định hướng đến năm 2025 của ngành và địa phương; phối hợp liên ngành từ tỉnh đến cơ sở để thực hiện đạt các chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra.

b) Huy động, tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ giai đoạn 2018-2020, như:

- Tổ chức lồng ghép, bố trí nguồn vốn và từng bước tăng chi ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan, trong đó, trọng tâm là các lĩnh vực: Giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục đào tạo, nước sạch và vệ sinh môi trường nhằm góp phần thực hiện và duy trì bền vững các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, các nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

c) Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chính sách từ tỉnh đến cơ sở; đẩy mạnh phân cấp cho chính quyền cơ sở; tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

d) Đẩy mạnh công tác truyền thông phù hợp với văn hóa, phong tục tập quán; ngôn ngữ dân tộc; đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, vận động, thay đổi hành vi nhằm nâng cao nhận thức của đồng bào dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, nước sạch, vệ sinh, môi trường, chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm, phát triển văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền vững.

e) Xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát một cách hiệu lực, hiệu quả và xác định rõ trách nhiệm của các bên có liên quan.

[...]