Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đất ở và kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2022

Số hiệu 10/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/07/2018
Ngày có hiệu lực 28/07/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Văn Hùng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 18 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở VÀ KINH PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở CÁC XÃ KHU VỰC III, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2019 - 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiu svà miền núi;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiu svà miền núi giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiu áp dụng cho giai đoạn 2016 -2020;

Xét Tờ trình số 909/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Đề án “Thực hiện chính sách htrợ đất ở và kinh phí cấp giy chứng nhận quyn sử dụng đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiu snghèo và hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019 - 2022”; Báo cáo thm tra của Ban dân tộc Hội đng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chính sách “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở và kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019 - 2022” với các nội dung sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Giải quyết những vấn đề khó khăn về đời sống, sản xuất nhằm đảm bảo cho các hộ nghèo có đủ đất ở, đất sản xuất, tạo điều kiện tiếp cận vốn ưu đãi từ các chính sách để phát triển sản xuất; từng bước ổn định, cải thiện điều kiện vật chất và tinh thần cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở miền núi, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn. Góp phần giảm nghèo bền vững, giảm dần chênh lệch trong phát triển giữa vùng dân tộc thiu s và min núi với các vùng khác trên địa bàn tỉnh. Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, giữ vững trật tự xã hội, an ninh quốc phòng vùng miền núi.

2. Mục tiêu cụ thể

Phấn đấu đến năm 2020 giải quyết 100% đất ở, cơ bản giải quyết đất sản xuất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

II. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết áp dụng cho tất cả các xã, thôn bản thuộc vùng miền núi ở địa bàn tỉnh Quảng Trị được quy định tại Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016- 2020.

2. Đối tượng áp dụng

Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kcả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu s) ở các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo (gồm cả dân tộc Kinh) ở xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn), thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo tiêu chí hộ nghèo tiếp cận đa chiều đã được phê duyệt tại Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 06/2/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và kết quả rà soát hộ nghèo hàng năm) sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc thiểu đất , đất sản xuất.

3. Thời gian thực hiện đề án: từ năm 2019 đến năm 2022.

III. Nội dung cụ thể

1. Đất ở:

- Hạn mức giao đất ở: 400m2

- Hỗ trợ tạo mặt bằng đất ở: 600.000đ/hộ

- Số hộ được hỗ trợ về đất ở và hỗ trợ chi phí đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở: 1.189 hộ.

2. Đất sn xuất:

[...]