ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 384/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TINH GIẢN BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của
Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện chủ
trương tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Chương trình số 15-Ctr/TU ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Thực hiện Kế hoạch số 180/KH-UBND
ngày 22/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về tinh giản biên chế công chức
hành chính, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
Kế hoạch tinh giản biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018, như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Thực hiện hiệu quả việc tinh giản
biên chế theo chủ trương tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính
trị, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, Chương
trình số 15-Ctr/TU ngày 19/4/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh và đảm bảo phù hợp với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
Tinh giản biên chế gắn với kiện toàn,
sắp xếp, tinh gọn về tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng, cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức; thu hút người có đức, có tài vào hoạt động công vụ
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập trên địa bàn toàn tỉnh;
Năm 2018, thực hiện tinh giản ít nhất
423 người, bao gồm cả số nghỉ hưu, thôi việc theo quy định và tinh giản theo
Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Yêu cầu
Tinh giản biên chế được tiến hành
trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị. Đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng
yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác để nhằm từng
bước nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Đảm bảo khách quan, công
khai, minh bạch, đúng quy định.
Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức,
đơn vị phải nêu cao vai trò, trách nhiệm trong tổ chức, triển khai thực hiện
tinh giản biên chế, kết quả thực hiện được gắn với đánh giá phân loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với người đứng đầu.
Thực hiện chi trả chế độ, chính sách
tinh giản biên chế đối với các đối tượng phải kịp thời, đầy đủ và đúng quy định
của pháp luật.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục rà
soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu
tổ chức của các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo hướng rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và không chồng chéo, trùng lắp;
có cơ cấu hợp lý, nhất là cơ cấu về tổ chức bên trong.
- Thực hiện rà soát những nhiệm vụ mà
cơ quan Nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không
có hiệu quả để chuyển sang các tổ chức sự nghiệp hoặc tổ
chức ngoài Nhà nước. Không thành lập các tổ chức trung gian, chỉ thành lập tổ
chức mới theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong trường hợp thật sự
cần thiết do yêu cầu thực tiễn.
- Tiến hành kiện toàn, sắp xếp lại
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn theo hướng thu gọn đầu mối, không để
chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động. Mạng
lưới các trường, lớp học phải đảm bảo duy trì đủ sĩ số học sinh trên lớp theo
các cấp học, bậc học. Sắp xếp lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế, nông lâm
nghiệp theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Về tinh giản
biên chế
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ
trương tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp (gọi tắt là biên chế sự nghiệp) được giao năm 2015. Khi thành lập tổ chức
mới hoặc triển khai nhiệm vụ mới được cấp có thẩm quyền giao các cơ quan, tổ chức
phải tự cân đối trong tổng biên chế được giao.
- Tiếp tục hoàn thiện bản mô tả công
việc, khung năng lực, trình độ đào tạo và chuyên ngành cụ thể của từng vị trí
việc làm công chức và viên chức đã được phê duyệt để làm căn cứ cho việc tuyển
dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức hàng năm.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội
ngũ cán bộ, công chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt. Thực hiện
nghiêm túc việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm theo quy định
tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và Nghị định số
88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 56/2015/NĐ-CP của Chính phủ và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao làm cơ sở để tinh giản biên chế; khắc phục ngay tình trạng hình thức trong
đánh giá, phân loại công chức, viên chức. Việc tinh giản biên chế phải đảm bảo
đúng nguyên tắc, đối tượng, trình tự, thời hạn giải quyết tinh giản biên chế.
- Kiên quyết đề xuất tinh giản biên chế
để loại trừ những cán bộ, công chức, viên chức trì trệ, nhũng nhiễu
trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; thực hiện tinh giản biên chế đối
với những cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đạt
tiêu chuẩn theo quy định (phẩm chất, năng lực, trình độ đào tạo, sức khỏe) và
những người dôi dư do không phù hợp vị trí việc làm và sắp xếp kiện toàn tổ chức.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở
Tài chính, Bảo Hiểm xã hội tỉnh và cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị của tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản
biên chế của các cơ quan, đơn vị Đợt I và Đợt II năm 2018 theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị thực hiện tinh giản biên chế năm 2018 đảm bảo tỷ lệ theo quy định và kế hoạch
đề ra; kịp thời tham mưu, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ tinh giản biên
chế theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp kết quả, đánh giá tình
hình thực hiện việc tinh giản biên chế năm 2018 trên địa bàn tỉnh báo cáo Tỉnh ủy,
UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành
liên quan triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên
chế và đề xuất UBND tỉnh trong việc bố trí kinh phí, bảo đảm kinh phí thực hiện
tinh giản biên chế theo quy định.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở
Nội vụ, Bảo Hiểm xã hội tỉnh thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí
thực hiện chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị Đợt I và Đợt II
năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán
kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng tinh giản biên chế ở các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tổng hợp đề nghị Bộ Tài chính cấp
kinh phí và thực hiện quyết toán kinh phí tinh giản biên chế theo quy định.
3. Bảo hiểm xã hội
tỉnh
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở
Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định danh sách đối tượng và dự toán kinh phí thực hiện
chính sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị Đợt I và Đợt II năm 2018.
- Chỉ đạo, hướng dẫn BHXH các huyện,
thành phố trong việc giải quyết chính sách, chế độ BHXH đối với cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành tỉnh; cơ quan Đảng, đoàn thể và huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, thống nhất nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, người lao động
thuộc thẩm quyền quản lý về chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc phối hợp với công đoàn cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch tinh giản biên
chế hằng năm của cơ quan, đơn vị. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan,
công khai đề án tinh giản biên chế và danh sách đối tượng thuộc diện tinh giản
biên chế của cơ quan.
- Lập danh sách và dự toán số tiền trợ
cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế của các cơ quan,
đơn vị Đợt I và Đợt II năm 2018 trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch
tinh giản biên chế đảm bảo đúng nguyên tắc và quy trình; đúng số lượng, tỷ lệ
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện kịp thời chi trả kinh phí cho
các đối tượng tinh giản của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, Trung tâm TT-CB, CV NC, KTTH;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
TINH GIẢN BIÊN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 385/KH-UBND ngày
11 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Biên
chế công chức và số lượng người làm việc được giao năm 2015
|
Số
người yêu cầu giảm đến năm 2018 (Nghỉ hưu, thôi việc/Tinh giản theo Nghị định
108)
|
Tỷ
lệ giảm (%)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG CỘNG:
|
28818
|
423
|
1,47
|
|
I
|
Khối hành chính nhà nước
|
2437
|
37
|
1,52
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
78
|
1
|
1,28
|
|
2
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
51
|
0
|
0,00
|
|
3
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
49
|
1
|
2,04
|
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
48
|
1
|
2,08
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
38
|
0
|
0,00
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
59
|
2
|
3,39
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
25
|
0
|
0,00
|
|
8
|
Sở Tư pháp
|
29
|
2
|
6,90
|
|
9
|
Sở Tài nguyên & Môi trường
|
46
|
1
|
2,17
|
|
10
|
Sở Khoa học & Công nghệ
|
39
|
1
|
2,56
|
|
11
|
Sở Công thương
|
146
|
2
|
1,37
|
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao & DL
|
46
|
0
|
0,00
|
|
13
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
24
|
0
|
0,00
|
|
14
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
384
|
7
|
1,82
|
Biến
động: tăng 10 biên chế công chức tại QĐ số 1237/QĐ-UBND ngày 04/7/2017, do tổ
chức lại Văn phòng điều phối chương trình nông thôn mới từ trực thuộc tỉnh về trực thuộc Sở NN&PTNT
|
15
|
Sở Giáo dục
& Đào tạo
|
60
|
1
|
1,67
|
|
16
|
Sở Y tế
|
66
|
0
|
0,00
|
|
17
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
30
|
0
|
0,00
|
Năm
2015 giao 36 chỉ tiêu. Tuy nhiên hiện nay đã điều chuyển
06 biên chế công chức về VP Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh
|
18
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
56
|
0
|
0,00
|
|
19
|
Thanh Tra nhà nước tỉnh
|
30
|
0
|
0,00
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
19
|
0
|
0,00
|
|
21
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
15
|
0
|
0,00
|
|
22
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
99
|
0
|
0,00
|
|
23
|
UBND huyện Đồng Văn
|
102
|
2
|
1,96
|
|
24
|
UBND huyện Yên Minh
|
97
|
1
|
1,03
|
|
25
|
UBND huyện Quản Bạ
|
98
|
2
|
2,04
|
|
26
|
UBND huyện Bắc Mê
|
94
|
0
|
0,00
|
|
27
|
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
101
|
3
|
2,97
|
|
28
|
UBND huyện Xín Mần
|
99
|
3
|
3,03
|
|
29
|
UBND huyện Bắc Quang
|
104
|
1
|
0,96
|
|
30
|
UBND huyện Quang Bình
|
99
|
2
|
2,02
|
|
31
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
109
|
2
|
1,83
|
|
32
|
UBND thành phố Hà Giang
|
97
|
2
|
2,06
|
|
II
|
Khối sự nghiệp
|
26381
|
386
|
1,46
|
|
1
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
|
119
|
1
|
0,84
|
|
|
Trong đó: Đài tỉnh
|
75
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Phát sóng PT - TH Núi Cấm
|
15
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Phát sóng cổng trời Quản
Bạ
|
15
|
1
|
6,67
|
|
|
Trung tâm Sản xuất chương trình
Phát thanh - Truyền hình tiếng Dân tộc
|
14
|
0
|
0,00
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
113
|
2
|
1,77
|
Biến
động: tăng 14 biên chế sự nghiệp (gồm: 13 chỉ tiêu tại
QĐ số 1823/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 do sáp nhập Trung tâm dạy nghề Phụ nữ và
Trung tâm dạy nghề Nông dân; 01 chỉ tiêu tại QĐ
1237/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 do tổ chức lại Trung tâm TV&XTĐT tỉnh)
|
3
|
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ
thuật
|
69
|
1
|
1,45
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
Kho lưu trữ thuộc Chi cục Văn thư -
Lưu trữ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
5
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
122
|
2
|
1,64
|
|
|
Trường Trung cấp nghề DT nội trú Bắc
Quang
|
39
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
14
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 02 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 99/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 do tổ
chức lại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
|
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
22
|
1
|
4,55
|
|
|
Trung tâm Công tác xã hội trẻ em
|
19
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Chữa bệnh giáo dục lao động
xã hội
|
23
|
0
|
0,00
|
|
|
Quỹ Bảo trợ Trẻ em
|
5
|
1
|
20,00
|
|
6
|
Sở Xây dựng
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Quy hoạch xây dựng
|
3
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng công
trình xây dựng
|
3
|
0
|
0,00
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ tài chính
|
6
|
0
|
0,00
|
|
8
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thông tin Tư vấn & Dịch
vụ đối ngoại
|
1
|
0
|
0,00
|
|
9
|
Sở Tư pháp
|
36
|
1
|
2,78
|
|
|
Phòng Công chứng số 1
|
8
|
1
|
12,50
|
|
|
Trung tâm DVBĐGTS
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm TGPLNN
|
21
|
0
|
0,00
|
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
106
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
15
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do điều từ
Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch
|
|
Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên
|
22
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và
Môi trường
|
12
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ 3227/QĐ-UBND ngày 23/12/2016
|
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
57
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ 320/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 do điều từ
Trung tâm Khuyến công và xúc tiến công thương
|
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
0
|
0
|
0,00
|
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
24
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thuộc Chi cục tiêu chuẩn ĐLCL
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thông tin & Chuyển
giao công nghệ mới
|
18
|
0
|
0,00
|
|
12
|
Sở Công thương
|
19
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến
công thương
|
19
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 03 biên chế sự nghiệp tại QĐ 99/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 do tổ chức
lại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
188
|
2
|
1,06
|
|
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
24
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm PHP&CB
|
42
|
1
|
2,38
|
|
|
Ban quản lý Công viên địa chất và
Thông tin xúc tiến du lịch
|
29
|
1
|
3,45
|
Biến
động: do thực hiện tổ chức lại TT Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh, sáp nhập BQL cao nguyên đá Đồng Văn và Trung tâm Thông tin xúc tiến
du lịch
|
|
Trung tâm HL&TĐTDTT
|
28
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do sáp
nhập BQL cao nguyên đá Đồng Văn và Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch
|
|
Thư viện tỉnh
|
13
|
0
|
0,00
|
|
|
Bảo Tàng tỉnh
|
15
|
0
|
0,00
|
|
|
Đoàn Nghệ thuật
|
37
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 01 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do sáp
nhập BQL cao nguyên đá Đồng Văn và TT Thông tin xúc tiến du lịch
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Công nghệ thông tin &
Truyền thông
|
9
|
0
|
0,00
|
Biến
động: giảm 5 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do sáp
nhập bộ phận Cổng thông tin điện tử vào Trung tâm Công báo - Tin học trực thuộc
Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
212
|
5
|
2,36
|
|
|
Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
các huyện, thành phố
|
40
|
2
|
5,00
|
|
|
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện,
thành phố
|
53
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT
|
16
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Khuyến nông
|
18
|
1
|
5,56
|
|
|
Trung tâm KHKT Giống cây trồng Đạo
Đức
|
25
|
1
|
4,00
|
|
|
Trung tâm Giống cây trồng và Vật
nuôi Phố Bảng
|
20
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thủy sản
|
9
|
0
|
0,00
|
|
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
|
1
|
0
|
0,00
|
|
|
Ban quản lý RĐD Phong Quang
|
6
|
1
|
16,67
|
|
|
Ban quản lý RĐD Tây Côn Lĩnh
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Ban quản lý RĐD Du Già
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Ban quản lý RĐD Bát Đại Sơn
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
Văn phòng điều phối chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới
|
4
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 04 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1237/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 do tổ
chức lại VP điều phối chương trình nông thôn mới
|
16
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
1838
|
15
|
0,82
|
|
|
THPT Đồng Yên
|
66
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Hùng An
|
69
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Xín Mần
|
53
|
0
|
0,00
|
|
|
THCS&THPT Xín Mần
|
18
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Hoàng Su Phì
|
54
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Thông Nguyên
|
40
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Việt Lâm
|
51
|
1
|
1,96
|
|
|
THPT Vị Xuyên
|
65
|
0
|
0,00
|
|
|
THCS&THPT Linh Hồ
|
62
|
0
|
0,00
|
|
|
THCS&THPT Phương Tiến
|
42
|
0
|
0,00
|
|
|
THCS&THPT Tùng Bá
|
54
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Lê Hồng Phong
|
72
|
1
|
1,39
|
|
|
PTDT NT THPT Tỉnh
|
60
|
2
|
3,33
|
|
|
THPT Chuyên
|
74
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Ngọc Hà
|
56
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Quản Bạ
|
46
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Quyết Tiến
|
23
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Yên Minh
|
45
|
0
|
0,00
|
|
|
PTDTNT Yên Minh
|
64
|
1
|
1,56
|
|
|
THPT Mậu Duệ
|
34
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Đồng Văn
|
39
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Mèo Vạc
|
49
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Bắc Mê
|
43
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Kim Ngọc
|
35
|
0
|
0,00
|
|
|
Trường THCS và THPT Liên Hiệp
|
31
|
0
|
0,00
|
|
|
PTDT NT THCS&THPT Bắc Quang
|
68
|
6
|
8,82
|
|
|
THPT Việt Vinh
|
73
|
1
|
1,37
|
|
|
THPT Tân Quang
|
44
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Quang Bình
|
45
|
0
|
0,00
|
|
|
THPT Xuân Giang
|
65
|
0
|
0,00
|
|
|
THCS&THPT Nà Chì
|
52
|
0
|
0,00
|
|
|
THCS&THPT Minh Ngọc
|
44
|
0
|
0,00
|
|
|
Cao đẳng Sư phạm
|
147
|
1
|
0,68
|
|
|
TGDTX-HN tỉnh
|
55
|
2
|
3,64
|
|
17
|
Sở Y
tế
|
4149
|
48
|
1,16
|
|
|
Các đơn vị tuyến tỉnh
|
1172
|
16
|
1,37
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
523
|
7
|
1,34
|
|
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
132
|
0
|
0,00
|
|
|
Bệnh viện Lao & bệnh phổi
|
107
|
0
|
0,00
|
|
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
72
|
0
|
0,00
|
|
|
Bệnh viện Mắt
|
49
|
1
|
2,04
|
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
|
65
|
3
|
4,62
|
|
|
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
|
30
|
1
|
3,33
|
|
|
Trung tâm PCSR-KST&CT
|
24
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
29
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
|
30
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Truyền thông GDSK
|
14
|
1
|
7,14
|
|
|
Trung tâm Giám định Y khoa
|
14
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Pháp y
|
13
|
0
|
0,00
|
|
|
Trường Trung cấp Y tế
|
70
|
3
|
4,29
|
|
|
Các đơn vị Tuyến huyện, thành
phố
|
2977
|
32
|
1,07
|
|
|
huyện Mèo Vạc
|
233
|
2
|
0,86
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
119
|
1
|
0,84
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
108
|
1
|
0,93
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Đồng Văn
|
245
|
2
|
0,82
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
131
|
1
|
0,76
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
108
|
1
|
0,93
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Yên Minh
|
336
|
4
|
1,19
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
119
|
3
|
2,52
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
211
|
1
|
0,47
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Quản Bạ
|
221
|
3
|
1,36
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
105
|
2
|
1,90
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
110
|
1
|
0,91
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Bắc Mê
|
207
|
5
|
2,42
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
93
|
2
|
2,15
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
108
|
3
|
2,78
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Hoàng Su Phì
|
362
|
3
|
0,83
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
150
|
0
|
0,00
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
206
|
3
|
1,46
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Xín Mần
|
311
|
5
|
1,61
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
130
|
4
|
3,08
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
98
|
1
|
1,02
|
|
|
Bệnh viện đa khoa Nà Trì
|
77
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Bắc Quang
|
419
|
2
|
0,48
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
157
|
2
|
1,27
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
256
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Quang Bình
|
243
|
1
|
0,41
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
113
|
1
|
0,88
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
124
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
huyện Vị Xuyên
|
316
|
3
|
0,95
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện
|
168
|
1
|
0,60
|
|
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
142
|
1
|
0,70
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
1
|
16,67
|
|
|
thành phố Hà Giang
|
84
|
2
|
2,38
|
|
|
Trung tâm Y tế thành phố
|
78
|
2
|
2,56
|
|
|
Trung tâm Dân số - KHHGĐ
|
6
|
0
|
0,00
|
|
18
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Thông tin
|
7
|
0
|
0,00
|
|
19
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
32
|
1
|
3,13
|
|
|
Trung tâm Thông tin - Công báo
|
16
|
0
|
0,00
|
Biến
động: tăng 5 biên chế sự nghiệp tại QĐ số 1625/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 do sáp
nhập bộ phận cổng thông tin điện tử thuộc Sở TTTT vào Trung tâm CB-TH
|
|
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh
|
13
|
1
|
7,69
|
|
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
3
|
0
|
|
|
20
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
26
|
1
|
3,85
|
|
|
Văn phòng Ban
|
13
|
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ, tu vấn và hạ tầng
khu kinh tế
|
13
|
1
|
7,69
|
|
21
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
1775
|
20
|
1,13
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du
lịch
|
31
|
1
|
3,23
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sáp nhập BQL công viên địa chất toàn cầu CNĐ Đồng Văn và TT
Thông tin xúc tiến du lịch
|
|
Trạm Khuyến
nông
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX
|
37
|
0
|
0,00
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1700
|
19
|
1,12
|
|
22
|
UBND huyện Đồng Văn
|
1820
|
25
|
1,37
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
32
|
0
|
0,00
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sáp nhập BQL công viên địa chất toàn cầu CNĐ Đồng Văn và TT
Thông tin xúc tiến du lịch
|
|
Trạm Khuyến
nông
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
41
|
2
|
4,88
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1740
|
23
|
1,32
|
|
23
|
UBND huyện Yên Minh
|
2080
|
46
|
2,21
|
|
|
Trung tâm Văn
hóa, Thông tin và Du lịch
|
31
|
1
|
3,23
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sáp nhập BQL công viên địa chất toàn cầu CNĐ Đồng Văn và TT Thông tin xúc tiến du lịch
|
|
Trạm Khuyến Nông
|
7
|
1
|
14,29
|
|
|
Ban quản lý rừng phòng hộ
|
7
|
1
|
14,29
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
35
|
1
|
2,86
|
|
|
Đơn vị trường học
|
2000
|
42
|
2,10
|
|
24
|
UBND huyện Quản Bạ
|
1520
|
28
|
1,84
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du
lịch
|
28
|
0
|
0,00
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sáp nhập BQL công viên địa chất toàn cầu CNĐ Đồng
Văn và TT Thông tin xúc tiến du lịch
|
|
Trạm Khuyến nông
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
37
|
2
|
5,41
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1448
|
26
|
1,80
|
|
25
|
UBND huyện Bắc Mê
|
1419
|
17
|
1,20
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du
lịch
|
31
|
0
|
0,00
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
Trạm Khuyến Nông
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
Ban quản lý rừng phòng hộ
|
7
|
1
|
14,29
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
37
|
1
|
2,70
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1338
|
15
|
1,12
|
|
26
|
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
1783
|
20
|
1,12
|
|
|
Trung tâm Văn
hóa, Thông tin và Du lịch
|
32
|
0
|
0,00
|
Biến
động: Do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
Trạm Khuyến
nông
|
8
|
0
|
0,00
|
|
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
38
|
1
|
2,63
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1698
|
19
|
1,12
|
|
27
|
UBND huyện Xín Mần
|
1614
|
21
|
1,30
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du
lịch
|
28
|
1
|
3,57
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
Trạm Khuyến
nông
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
36
|
1
|
2,78
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1543
|
19
|
1,23
|
|
28
|
UBND huyện Bắc Quang
|
2453
|
56
|
2,28
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du
lịch
|
40
|
1
|
2,50
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
Trung tâm dịch vụ và chuyển giao
khoa học về NLN
|
12
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
28
|
1
|
3,57
|
|
|
Đơn vị trường học
|
2373
|
54
|
2,28
|
|
29
|
UBND huyện Quang Bình
|
1482
|
19
|
1,28
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du
lịch
|
29
|
0
|
0,00
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
Trạm Khuyến
nông
|
8
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
40
|
0
|
0,00
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1405
|
19
|
1,35
|
|
30
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
2305
|
35
|
1,52
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Du
lịch
|
37
|
1
|
2,70
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
Trạm Khuyến
nông
|
8
|
0
|
0,00
|
|
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
7
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
GDTX
|
34
|
0
|
0,00
|
|
|
Đơn vị trường học
|
2219
|
34
|
1,53
|
|
31
|
UBND thành phố Hà Giang
|
1042
|
20
|
1,92
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
30
|
1
|
3,33
|
Biến
động: do sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình và
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
Trạm Khuyến
nông
|
6
|
0
|
0,00
|
|
|
Trung tâm Giải quyết Thủ tục hành
chính công
|
1
|
0
|
0,00
|
|
|
Đơn vị trường học
|
1005
|
19
|
1,89
|
|