ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 382/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày
02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình khoa học và
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu tổng quát
- Quán triệt, triển khai mục tiêu nhiệm
vụ cụ thể trong Quyết định 923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm các Sở, ngành, địa
phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, góp phần phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội, môi trường nông thôn; nâng cao chất lượng đời sống của người dân, thúc
đẩy liên kết và thu hẹp khoảng cách giữa các vùng kinh tế, vùng sản xuất.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tuyên truyền, phổ biến, ứng dụng-vận
dụng kết quả nghiên cứu (bộ tài liệu) về cơ sở khoa học, thực tiễn và giải pháp
trong quản lý, hướng dẫn triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
- Triển khai các đề tài, dự án, mô
hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp theo hướng
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp thông minh ứng dụng công nghệ cao
và thích ứng biến đổi khí hậu; đề xuất giải pháp chuyển giao công nghệ, nhân rộng,
triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế của từng
vùng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình
phát triển kinh tế nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn phù hợp với đặc
thù và phát huy thế mạnh của từng địa phương (đặc biệt tại các địa phương chưa
đạt chuẩn nông thôn mới) trên cơ sở ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ
thúc đẩy liên kết sản xuất và phát triển thị trường theo chuỗi giá trị nhóm các
sản phẩm chủ lực của tỉnh và sản phẩm đặc thù từng địa phương.
- Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ
kỹ thuật, hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp, nông hộ hiểu biết và vận dụng
hiệu quả tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất nông nghiệp theo hướng
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp thông minh ứng dụng công nghệ cao
và thích ứng biến đổi khí hậu.
- Tập trung thực hiện hiệu quả các
chương trình, đề án, kế hoạch trọng tâm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
về phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao.
3. Yêu cầu
- Công tác tuyên truyền, phổ biến các
chủ trương, chính sách về ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông
thôn mới, đảm bảo 100% các xã trên địa bàn tỉnh được triển khai quán triệt và tổ
chức thực hiện.
- Các giải pháp khoa học, ứng dụng
công nghệ đảm bảo tăng hiệu quả kinh tế tối thiểu 15%, đồng thời thích ứng với
biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường; ít nhất 70% đề tài/dự án/mô hình triển
khai trong kế hoạch được các địa phương tiếp tục triển khai và nhân rộng.
- Tối thiểu 80% đề tài/dự án/mô hình
phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn được triển khai trong Chương trình
có sự liên kết đa ngành, liên kết theo chuỗi giá trị và hợp tác công tư.
- Tối thiểu 25% đề tài/dự án/mô hình
triển khai trong Chương trình được thực hiện ở các địa phương chưa đạt chuẩn
nông thôn mới.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Nghiên
cứu, áp dụng bộ tài liệu về kết quả nghiên cứu hoàn thiện và đổi mới cơ chế,
chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới vào điều kiện thực tế của tỉnh Tiền Giang.
2. Vận dụng
kết quả nghiên cứu các giải pháp phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông
thôn bền vững vào điều kiện thực tế tỉnh Tiền Giang.
3. Xây dựng
các mô hình nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và công
nghệ để phát triển kinh tế, xã hội.
3.1. Mô hình hợp tác, liên kết ứng dụng
các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, nông nghiệp chính xác, vật liệu mới; ứng
dụng cơ giới hóa đồng bộ và hiện đại hóa công tác thủy lợi để phát triển sản xuất,
sơ chế và chế biến nông, lâm, thủy sản theo hướng an toàn, hữu cơ, sinh thái.
3.2. Mô hình ứng dụng công nghệ số
trong sản xuất, thương mại nông - lâm - thủy sản và quản trị nông thôn.
3.3. Mô hình làng sinh thái, làng
thông minh đáp ứng an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng
chống thiên tai, bảo đảm phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững.
3.4. Mô hình khai thác bền vững tài
nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển kinh tế rừng; trồng và bảo vệ
rừng; phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.
3.5. Mô hình xây dựng cảnh quan và bảo
vệ môi trường nông thôn.
3.6. Mô hình xã hội hóa, mô hình hợp
tác công tư trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình hạ tầng nông thôn và bảo
vệ môi trường.
4. Thực hiện các hoạt động truyền
thông nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa học và công nghệ phục
vụ xây dựng nông thôn mới.
- Phát hành các sách, tài liệu, ấn phẩm
(bản giấy và điện tử) về các quy trình, công nghệ đã chuyển giao; mô hình tổ chức,
quản lý, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất là sản phẩm của các đề
tài/dự án/mô hình thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới, để phổ biến, nhân rộng kết quả của Chương trình;
- Thực hiện các hoạt động truyền
thông (truyền hình, truyền thanh, phóng sự...) phổ biến kiến thức khoa học, kỹ
thuật trên các phương tiện thông tin đại chúng tỉnh-huyện-xã nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa học và công
nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới và góp phần nâng cao nhận thức xã hội trong
công cuộc xây dựng nông thôn mới.
5. Đào tạo, chuyển giao khoa học và
công nghệ
5.1. Đào tạo, tập huấn:
- Đào tạo giảng viên/báo cáo viên về
các tiến bộ kỹ thuật mới cho đối tượng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, về công
nghệ cao, công nghệ số, hữu cơ,...
- Đào tạo lại cho các tiểu giảng
viên, khuyến nông viên cộng đồng và cho đối tượng nhận chuyển giao (doanh nghiệp,
Hợp tác xã, tổ hợp tác, Tổ khuyến nông cộng đồng, người sản xuất...).
5.2. Hội thảo chuyển giao khoa học và
công nghệ:
- Hội thảo chuyên đề và Hội thảo khoa
học: Giới thiệu, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông
nghiệp nhằm thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu khoa học, chia sẻ các kết quả
nghiên cứu, trao đổi kiến thức, ứng dụng - áp dụng các kết quả nghiên cứu, tiến
bộ khoa học kỹ thuật.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí:
- Vốn ngân sách Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 của tỉnh.
- Vốn ngân sách khoa học và công nghệ
của tỉnh.
- Vốn ngân sách địa phương.
- Vốn xã hội hoá (các doanh nghiệp, hợp
tác xã, ...).
- Vốn lồng ghép từ các chương trình,
dự án khác.
- Vốn huy động hợp pháp khác từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Cơ chế tài chính của kế hoạch: Thực
hiện theo cơ chế tài chính của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2022-2025 và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch áp dụng theo đúng quy định
pháp luật và các quy định khác có liên quan, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả và
tiết kiệm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch này; phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã,
thành phố rà soát các nội dung, nhiệm vụ trong kế hoạch đảm bảo không trùng lắp
các Chương trình, dự án khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổng hợp nhu
cầu kinh phí đăng ký thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch từ nguồn
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2022-2025.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện và định kỳ báo cáo hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định, tổ chức
tổng kết việc thực hiện kế hoạch.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Ưu tiên xét duyệt các đề tài, dự án
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các Sở ngành và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ về khoa học công nghệ, về truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành, địa phương có liên quan tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn kiến thức ứng dụng khoa học công nghệ, đặc
biệt ưu tiên các tiến bộ kỹ thuật liên quan đến các công nghệ sản xuất theo hướng
nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh ứng
dụng công nghệ cao, công nghệ số,...
3. Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành, địa phương có liên quan tổng hợp nhu cầu, dự toán phân bổ kinh phí từ nguồn
vốn địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2022-2025 và kế hoạch thực hiện hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt.
- Thẩm định nguồn kinh phí chi thường
xuyên ngân sách nhà nước từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành, địa phương có liên quan tổng
hợp nhu cầu nguồn vốn đầu tư công, dự toán phân bố kinh phí từ nguồn vốn địa
phương của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2022-2025 và kế hoạch thực hiện hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức truyền thông, phổ
biến cơ chế, chính sách, giải pháp khoa học và công nghệ nâng cao hiệu quả thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
6. Các Sở, ban ngành tỉnh liên
quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
trong việc tham gia phối hợp, hỗ trợ thực hiện mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới, chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ
có liên quan.
7. Các cơ quan Báo, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ
biến cơ chế, chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng
qua các bản tin, phóng sự, ...
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chủ động xây dựng kế hoạch khoa học
và công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế địa phương nhằm phục vụ nâng cao chất
lượng và hiệu quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
- Chỉ đạo các phòng, ban có liên quan
xây dựng và ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thuộc kế hoạch khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới tại địa
phương.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
Căn cứ kế hoạch này, Ủy ban nhân dân
tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố quan tâm xây dựng kế hoạch chi tiết phù hợp chức năng
nhiệm vụ và tình hình tại địa phương, của ngành để tổ chức triển khai thực hiện
tốt kế hoạch này. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả
thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc kịp thời phản ảnh bằng văn bản qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành;
- Báo Ấp Bắc, Đài PT-TH TG;
- Cổng thông tin điện tử; Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, P.KT
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Đính kèm Kế hoạch số 382/KH-UBND
ngày 07 tháng 12 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Cơ quan thực hiện
|
Dự kiến kết quả
đạt được
|
Ghi chú
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
A.
|
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức quán triệt, triển khai các
văn bản, cơ chế, chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
Thống nhất nội
dung cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện từ tỉnh, huyện, xã, cơ sở.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
|
|
|
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
|
|
|
|
|
|
|
I. Công tác thông tin, tuyên
truyền
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách, giải pháp nâng cao hiệu
quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên nhiều
phương tiện thông tin đại chúng: bản tin, phóng sự, ...
|
Phổ biến thông tin, nội dung
trên nhiều phương tiện thông tin địa chúng giúp người dân dễ
tìm hiểu và kịp thời nắm bắt nội dung chủ trương nhà nước.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương Các cơ quan Báo, Đài PT-TH
|
100% các xã trên địa bàn tỉnh được
tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách
|
|
II.
|
Nghiên cứu, vận dụng cơ chế
chính sách
|
|
|
|
|
|
1.
|
Nghiên cứu, áp dụng dụng bộ tài liệu
về kết quả nghiên cứu hoàn thiện và đổi mới cơ chế,
chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới vào điều kiện thực tế của tỉnh Tiền Giang.
|
Nâng cao hiệu quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của địa phương.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; VPĐP NTM; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
|
|
2.
|
Vận dụng kết quả nghiên cứu các giải
pháp phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn bền vững vào điều kiện
thực tế tỉnh Tiền Giang.
|
Phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng
nông thôn bền vững tại địa phương.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT;
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
|
|
III.
|
Xây dựng các mô hình nông thôn mới
trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và
công nghệ để phát triển kinh tế, xã hội
|
Ứng dụng các kết quả nghiên cứu từ
cấp trung ương, vận dụng vào điều kiện thực tế địa phương để xây dựng các mô
hình phù hợp và có hiệu quả thiết thực.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
50-60 mô hình-đề tài- dự án
|
Tối thiểu 02 mô hình-đề tài-dự
án/huyện, thị, thành
|
1.
|
Xây dựng Mô hình hợp tác, liên kết ứng
dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, nông nghiệp chính xác, vật liệu
mới; ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ và hiện đại hóa công tác thủy lợi để phát
triển sản xuất, sơ chế và chế biến nông, lâm, thủy sản theo hướng an toàn, hữu
cơ, sinh thái.
|
|
|
|
|
|
2.
|
Xây dựng Mô hình ứng dụng công nghệ
số trong sản xuất, thương mại nông lâm thủy sản và quản trị nông thôn.
|
|
|
|
|
|
3.
|
Xây dựng Mô hình làng sinh thái,
làng thông minh đáp ứng an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo đảm phát triển
nông nghiệp, nông thôn bền vững.
|
|
|
|
|
|
4.
|
Xây dựng mô hình khai thác bền vững
tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển kinh tế rừng; trồng và bảo vệ rừng;
phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
5.
|
Xây dựng Mô hình xây dựng cảnh quan
và bảo vệ môi trường nông thôn.
|
|
|
|
|
|
6.
|
Xây dựng Mô hình xã hội hóa, mô
hình hợp tác công tư trong đầu tư, quản lý, khai thác
công trình hạ tầng nông thôn và bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Hoạt động thông tin, truyền
thông
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động
truyền thông nâng cao nhận thức xã hội về phát triển nông nghiệp ứng dụng
khoa học và công nghệ và quảng bá thành tựu khoa học công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới.
|
- Nâng cao nhận thức, vai trò,
trách nhiệm của chính quyền các cấp về tầm quan trọng của việc phát triển, ứng
dụng khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
- Quảng bá, giới thiệu thành tựu
khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới và góp phần nâng cao nhận
thức xã hội trong công cuộc xây dựng nông thôn mới.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT;
Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
Các
cơ quan Báo, Đài PT-TH
|
30-40 bản tin, phóng sự
|
Tối thiểu 01 bản tin, phóng sự/Sở
ngành, huyện, thị, thành/năm
|
V.
|
Đào tạo, chuyển giao khoa học
công nghệ
|
|
|
|
|
|
1.
|
Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông
thôn mới.
|
- Đào tạo giảng viên/báo cáo viên về
các tiến bộ kỹ thuật mới cho đối tượng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, về công
nghệ cao, công nghệ số, hữu cơ,...
- Đào tạo lại cho các tiểu giảng
viên, khuyến nông viên cộng đồng và cho đối tượng nhận chuyển giao (doanh
nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác, Tổ khuyến nông cộng đồng, người sản xuất...).
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT;
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
50-60 cuộc tập huấn
|
Bình quân 02 cuộc/huyện, thị,
thành/năm
|
2.
|
Tổ chức hội thảo chuyển giao kết quả
ứng dụng khoa học công nghệ đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
|
Giới thiệu, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất nông nghiệp nhằm thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu khoa học, chia sẻ các
kết quả nghiên cứu, trao đổi kiến thức, ứng dụng - áp dụng các kết quả nghiên
cứu, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT;
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
06-10 cuộc hội thảo
|
Bình quân 02 cuộc/năm
|
C.
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH TRỌNG
TÂM CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
|
|
|
|
|
|
1.
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
234/KH-UBND ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát triển nông nghiệp
ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2022- 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng
dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao nhằm mục đích
nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát
triển theo hướng ổn định, bền vững.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
|
|
2.
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
ngành chế biến rau quả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2030.
|
Ngành chế biến rau, quả phát triển
hiệu quả, an toàn và bền vững; đáp ứng được yêu cầu sản xuất và nhu cầu thị
trường tiêu thụ; có trình độ công nghệ tiên tiến được gắn với vùng sản xuất
rau quả tập trung, sản lượng hàng hóa lớn; sản phẩm đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
|
|
3.
|
Triển khai thực hiện Chương trình
khuyến nông giai đoạn 2023-2025.
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
|
|
4.
|
Thực hiện kế hoạch 372/KH-UBND ngày
12/12/2021 về Liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Tiền
Giang giai đoạn 2022-2025.
|
Hỗ trợ xây dựng các chuỗi liên kết
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ngành liên quan và các địa phương
|
|
|