ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
17 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (NTM)
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả các nội
dung, nhiệm vụ để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu tại Quyết định số 923/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công
nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, góp phần nâng cao hiệu
quả, chất lượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Xác định rõ nội dung công việc, lộ trình thực hiện,
thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị, địa phương có liên
quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Yêu cầu:
a) Xác định nội dung công việc thực hiện gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động tích cực của các cơ quan, địa phương
trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 923/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả và thống
nhất giữa các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong
tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 923/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Phạm vi, quy mô, đối tượng
Chương trình được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh
gắn với các nội dung trọng tâm của nhiệm vụ xây dựng NTM về kinh tế, văn hóa,
xã hội, môi trường, y tế, giáo dục, thể chế và an ninh trật tự trong nông thôn.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ các mục tiêu, nội dung tại Quyết định số 923/QĐ-TTg và theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả các nội dung sau, cụ thể:
1. Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức và quảng bá các thành tựu khoa học công nghệ
trong xây dựng nông thôn mới, cụ thể:
- Xây dựng, phát hành các sách, tài liệu, ấn phẩm về
các quy trình, công nghệ đã chuyển giao; các mô hình tổ chức, quản lý, ứng dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất để phổ biến, nhân rộng.
- Thực hiện các hoạt động truyền thông phổ biến kiến
thức khoa học, kỹ thuật trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao
nhận thức cộng đồng, xã hội và quảng bá các thành tựu khoa học công nghệ phục vụ
xây dựng nông thôn mới của địa phương.
2. Nghiên cứu xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản pháp lý và các cơ chế chính sách để hỗ trợ thực hiện
Chương trình gắn với việc thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo các quy định, hướng dẫn của bộ,
ngành trung ương đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
3. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn cấp tỉnh, cấp huyện, làm cơ sở bố trí, lồng
ghép các nguồn lực để tổ chức thực hiện tại địa phương.
4. Nghiên cứu xây dựng các mô hình nông thôn
mới trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ, phù hợp với đặc điểm,
điều kiện thực tế của địa phương; nhằm từng bước nhân rộng, góp phần thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh ngày càng hiệu quả, chất lượng, mang nét đặc trưng riêng của địa
phương.
5. Tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả thực
hiện Chương khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn, làm cơ sở để đề xuất thực hiện trong giai đoạn tiếp
theo.
(Nội dung cụ thể
tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện được trích từ
nguồn vốn ngân sách Trung ương, nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương phân bổ
trực tiếp hàng năm cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác đang triển khai tại địa
phương; khuyến khích huy động các nguồn lực xã hội hóa từ các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan và tham gia trực tiếp các nhiệm vụ của
Chương trình khoa học và công nghệ theo nguyên tắc tự nguyện, phù hợp với quy định
của pháp luật.
2. Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các sở,
ban, ngành, đoàn thể và các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết để
triển khai và bảo vệ kinh phí thực hiện trong dự toán hàng năm theo phân cấp
ngân sách.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện:
Việc tổ chức thực hiện Chương trình khoa học và
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới được thực hiện theo quy chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
2. Giao các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND
các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích
cực triển khai thực hiện kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; định
kỳ (hàng năm, giai đoạn) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông
qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh đế tổng hợp, tham mưu chỉ đạo).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh)
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ,
các sở, ngành có liên quan quản lý và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Trên cơ sở đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ,
các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ
thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ của Chương trình; căn cứ Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và hằng năm để đề xuất, bố
trí nguồn vốn thực hiện (Trong đó, đối với nhu cầu nguồn vốn đầu tư phát triển,
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; nhu cầu nguồn vốn sự nghiệp, gửi Sở Tài chính để tổng
hợp, tham mưu bố trí).
- Tham mưu, đề xuất tỉnh tham gia các nhiệm vụ, đề
tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm
tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình; tham mưu tổng kết thực
hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Rà soát, đề xuất các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa
học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 đảm bảo tránh trùng lặp, chồng chéo với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã và đang tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh) tham mưu UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt danh mục nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương
trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên bố trí nguồn kinh phí lồng ghép vào các
chương trình khoa học công nghệ do Sở chủ trì để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025.
- Tham mưu, đề xuất tỉnh tham gia các nhiệm vụ, đề
tài, dự án khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, tổng hợp nhu cầu, thẩm mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn đầu
tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, tổng hợp nhu cầu, tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn sự
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 đê thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông
thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Rà soát, nghiên cứu đề xuất thực hiện các nhiệm vụ,
đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục
vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố; gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh) tổng hợp, tham mưu phê duyệt.
- Chủ động bố trí, lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp
huyện để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục
vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ đạo các phòng, ban có liên quan và UBND các
xã tích cực, chủ động tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học
và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới được thực hiện trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Văn phòng Điều
phối xây dựng nông thôn mới tỉnh) để rà soát và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KGVX, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh58).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021-2025 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 17/02/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông nhằm
nâng cao nhận thức và quảng bá các thành tựu khoa học công nghệ trong xây dựng
nông thôn mới
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
|
- Các Sở, ban, ngành có liên quan;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng
Ngãi;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản pháp lý và các cơ chế chính sách để hỗ trợ thực hiện Chương
trình gắn với việc thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
|
- Các Sở, ban, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
3
|
Tham mưu Quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm
vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng
Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
|
- Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023
|
|
4
|
Đề xuất tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự
án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng
Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
|
- Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Khi có đề nghị của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
5
|
Tham mưu bố trí nguồn vốn thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh);
- Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Hàng năm
|
|
6
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình nông thôn mới trên
cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ, phù hợp với đặc điểm, điều
kiện thực tế của tỉnh Quảng Ngãi;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn
mới
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Các Sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã thành phố.
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Tham mưu tổng kết thực hiện Chương trình khoa học
và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2025
|
Sau khi có hướng dẫn
của Bộ NN&PTNT
|