Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2022 về phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2025 định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 234/KH-UBND |
Ngày ban hành | 13/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 13/07/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Trần Văn Dũng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 5317/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28/12/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định 1095/QĐ-BNN-TCTS ngày 15/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2025 định hướng đến năm 2030 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao
a) Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp thông minh (nông nghiệp số) để tạo đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định, bền vững, nâng cao giá trị gia tăng và chất lượng sản phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường.
- Xây dựng, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh theo chuỗi giá trị, nhất là đối với các sản phẩm chủ lực, tiềm năng của tỉnh.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao.
b) Mục tiêu cụ thể
- Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao đến năm 2025 chiếm 15% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh và 40% vào năm 2030.
- Đến năm 2025, trên 5% hộ sản xuất và trên 15% doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao về giống, cơ giới hóa - tự động hóa trong sản xuất, quy trình canh tác, công nghệ sau thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản. Đến năm 2030, các chỉ tiêu là trên 10% hộ sản xuất và trên 30% doanh nghiệp.
- Hình thành ít nhất 02 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao đối với sản phẩm chủ lực của tỉnh và một số ngành hàng có tiềm năng của tỉnh như: lúa, gạo, sầu riêng, thanh long, cá tra, tôm, cá điêu hồng,...vào năm 2025 và đến năm 2030 hình thành ít nhất 05 vùng sản xuất.
- Đến năm 2025, có ít nhất 05 dự án ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao vào sản xuất. Đến năm 2030, có ít nhất 15 dự án.
a) Mục tiêu chung
Phát triển nền nông nghiệp theo hướng hữu cơ, bền vững, thân thiện với môi trường sinh thái, gắn với kinh tế nông nghiệp tuần hoàn phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; áp dụng khoa học công nghệ; đẩy mạnh liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất; tạo sản phẩm chất lượng cao cung cấp cho thị trường, qua đó nâng cao thu nhập cho người dân.
b) Mục tiêu cụ thể
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 5317/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28/12/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định 1095/QĐ-BNN-TCTS ngày 15/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2025 định hướng đến năm 2030 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao
a) Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp thông minh (nông nghiệp số) để tạo đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định, bền vững, nâng cao giá trị gia tăng và chất lượng sản phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường.
- Xây dựng, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh theo chuỗi giá trị, nhất là đối với các sản phẩm chủ lực, tiềm năng của tỉnh.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao.
b) Mục tiêu cụ thể
- Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao đến năm 2025 chiếm 15% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh và 40% vào năm 2030.
- Đến năm 2025, trên 5% hộ sản xuất và trên 15% doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao về giống, cơ giới hóa - tự động hóa trong sản xuất, quy trình canh tác, công nghệ sau thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản. Đến năm 2030, các chỉ tiêu là trên 10% hộ sản xuất và trên 30% doanh nghiệp.
- Hình thành ít nhất 02 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao đối với sản phẩm chủ lực của tỉnh và một số ngành hàng có tiềm năng của tỉnh như: lúa, gạo, sầu riêng, thanh long, cá tra, tôm, cá điêu hồng,...vào năm 2025 và đến năm 2030 hình thành ít nhất 05 vùng sản xuất.
- Đến năm 2025, có ít nhất 05 dự án ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao vào sản xuất. Đến năm 2030, có ít nhất 15 dự án.
a) Mục tiêu chung
Phát triển nền nông nghiệp theo hướng hữu cơ, bền vững, thân thiện với môi trường sinh thái, gắn với kinh tế nông nghiệp tuần hoàn phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; áp dụng khoa học công nghệ; đẩy mạnh liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất; tạo sản phẩm chất lượng cao cung cấp cho thị trường, qua đó nâng cao thu nhập cho người dân.
b) Mục tiêu cụ thể
- Hình thành vùng sản xuất theo hướng hữu cơ đáp ứng yêu cầu về sản lượng cũng như chất lượng cho thị trường trong nước và xuất khẩu, đến năm 2025, phấn đấu đạt 2% tổng diện tích sản xuất trồng trọt, trong đó tập trung một số cây trồng có điều kiện áp dụng sản xuất hữu cơ như: dừa, lúa, cây ăn trái...; Xây dựng thương hiệu sản phẩm hữu cơ cho các cây trồng chủ lực của tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2025, có ít nhất 05 mô hình và đến năm 2030 có ít nhất 10 mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo hướng hữu cơ gắn liên kết sản xuất - tiêu thụ trên các đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực và tiềm năng của tỉnh.
1. Tăng cường công tác tuyên truyền
- Thực hiện truyền thông, thông tin bằng nhiều hình thức, cách thức phù hợp để nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Tuyên truyền kết quả các đề tài, mô hình, dự án điển hình về nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trên địa bàn tỉnh để các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể cùng tham gia thực hiện. Đặc biệt đẩy mạnh truyền thông để người dân mạnh dạn ứng dụng vào sản xuất phù hợp với năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật của người dân.
2. Hoàn thiện cơ chế chính sách
- Áp dụng có hiệu quả các cơ chế chính sách quy định trong Luật Công nghệ cao.
- Áp dụng có hiệu quả các cơ chế chính sách quy định trong Nghị định số 109/2018/NĐ-CP Thủ tướng Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.
- Thực hiện chính sách ưu đãi theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Thực hiện các chính sách của tỉnh hỗ trợ xây dựng các mô hình/dự án khuyến nông, tư vấn/chứng nhận GAP, dự án liên kết theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghiên cứu đề xuất, ban hành các chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn chuyên sâu cho cán bộ về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong nông nghiệp (công nghệ sinh học, kỹ thuật nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế tạo máy phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sau thu hoạch,... các sản phẩm nông, lâm, thủy sản đáp ứng phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ) tại các Viện, Trường trong nước và các nước có trình độ khoa học công nghệ phát triển.
- Đào tạo nâng cao kỹ thuật, kỹ năng sử dụng vận hành công nghệ và làm chủ công nghệ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; cập nhật thông tin kiến thức về tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ năng thực hành ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ, cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật, nhân lực của doanh nghiệp, người quản lý, kỹ thuật viên hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Tạo điều kiện cho cán bộ ngành nông nghiệp đi đào tạo, học tập và tham quan các nước tiên tiến về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng chương trình hợp tác với các Cục, Vụ, Viện, Trường trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý về ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật chủ chốt của tỉnh, huyện, xã, các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ cơ sở sản xuất, các trang trại trên địa bàn tỉnh.
- Chú trọng công tác đào tạo tay nghề ngắn hạn và thường xuyên cho nông dân để tham gia thực hiện sản xuất ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao và hữu cơ.
- Tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các doanh nghiệp, nông dân về kiến thức ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất, tiêu thụ, xây dựng thương hiệu, khuyến khích triển khai các hoạt động ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ.
4. Ứng dụng và phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ
- Ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, kháng bệnh phù hợp với sản xuất ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ thổ nhưỡng nông hóa; hệ thống truy xuất sản phẩm hàng hóa công nghệ cao và hữu cơ.
- Hình thành vùng ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ đối với các cây trồng, vật nuôi chủ lực, thế mạnh và tiềm năng của tỉnh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong nông nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong quản lý, dự báo thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ nguồn lợi thủy sản,....đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa trong quá trình nuôi, khai thác, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
- Nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ vào sản xuất: các chế phẩm sinh học, phân hữu cơ sinh học, tác nhân phòng trừ sinh học và xử lý môi trường nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thay thế kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ triển khai các dự án ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định, các hợp đồng chuyển giao công nghệ, các thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ; hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, quảng bá sản phẩm và phát triển thị trường đối với sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ của tỉnh.
- Xây dựng, phát triển hệ sinh thái các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp, cung ứng dịch vụ công nghệ cao, hữu cơ; hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao để phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Phối hợp, hỗ trợ địa phương trong việc ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ vào vận hành, hoạt động có hiệu quả.
- Liên kết với viện, trường, các tổ chức khoa học công nghệ trong và ngoài nước giới thiệu, kết nối chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân.
- Triển khai xây dựng, nhân rộng các dự án, mô hình hiệu quả và xây dựng các dự án, mô hình mới về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao (về giống, cơ giới hóa trong sản xuất, quy trình canh tác VietGAP, GlobalGAP, công nghệ số, công nghệ thông tin trong toàn bộ các khâu của chuỗi giá trị, công nghệ sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản), hữu cơ gắn với chuỗi giá trị cho một số sản phẩm chủ lực, thế mạnh, tiềm năng của tỉnh.
- Nâng cao năng lực trao đổi, tiếp cận thông tin thị trường, thương mại nông lâm thủy sản cho doanh nghiệp, cán bộ quản lý và các bên có liên quan.
- Xây dựng thương hiệu và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, ưu tiên các sản phẩm chủ lực, đặc trưng của tỉnh, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, mẫu mã và các quy định theo yêu cầu thị trường.
- Phát triển các hình thức hợp tác, liên doanh trong lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ với các nước trong khu vực và quốc tế.
6. Tăng cường công tác quản lý nhà nước
Tăng cường công tác quản lý chất lượng giống, phân bón, thức ăn, chế phẩm sinh học, thuốc phòng trị bệnh và các sản phẩm nông nghiệp theo chuỗi sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc.
(Chi tiết theo Phụ lục 1, 2 đính kèm)
- Đối với các sở, ngành được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch phải lồng ghép vào nội dung thực hiện chuyên môn hàng năm của đơn vị và tổng hợp vào dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định cùng với thời gian lập dự toán hàng năm.
- Kinh phí thực hiện kế hoạch tại cấp huyện, sử dụng từ nguồn kinh phí đã được phân cấp quản lý, vốn lồng ghép từ Chương trình mục tiêu quốc gia, vốn hợp pháp khác và vốn đối ứng của các tổ chức, cá nhân.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này với các chương trình mục tiêu quốc gia, các đề án, chương trình của các bộ, ngành và tỉnh có liên quan.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định, tổ chức sơ kết giai đoạn năm 2025 và tổng kết việc thực hiện kế hoạch năm 2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư thực hiện các chương trình, dự án, công trình hạ tầng theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
- Phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức xúc tiến, mời gọi đầu tư theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao và hữu cơ theo quy định.
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, dự án theo kế hoạch được phê duyệt.
4. Sở Công Thương
- Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, chú trọng xúc tiến sản phẩm sản phẩm nông nghiệp, phát triển, mở rộng thị trường nội địa; tăng cường hoạt động xúc tiến xuất khẩu.
- Thực hiện quản lý thị trường theo quy định; thực hiện kiểm tra, giám sát các sản phẩm đạt chứng nhận hữu cơ lưu thông trên thị trường.
- Tiếp tục tổ chức kết nối tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp; phát triển chế biến và thương mại các sản phẩm nông nghiệp.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về khoa học công nghệ, về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa công nghệ cao và hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kiến thức tiêu chuẩn quốc gia về Nông nghiệp hữu cơ, tiêu chuẩn hữu cơ quốc tế; các yêu cầu về chứng nhận thực phẩm hữu cơ, nông sản hữu cơ.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành và đơn vị có liên quan đánh giá, xác định vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; quy định việc thực hiện các yêu cầu về sử dụng, khai thác hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học, lồng ghép công tác bảo tồn với việc phát triển (theo hướng dẫn của Trung ương).
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn về sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao và hữu cơ.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này đảm bảo đồng bộ, thống nhất. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức lại sản xuất, xác định từng vùng cụ thể để ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao và hữu cơ để tạo sự ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và hiệu quả cho người sản xuất tại địa phương.
- Phối hợp theo dõi tình hình triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
Trên đây là kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan và đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân xem xét, chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ỨNG DỤNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, CÔNG NGHỆ CAO, HỮU CƠ
(Kèm theo Kế hoạch số 234/KH-UBND
ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả đạt được |
1 |
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội; các sở, ban, ngành, địa phương. |
Hàng năm |
Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới |
2 |
Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ thông qua clip, phóng sự, hội thảo, tọa đàm,... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Người dân nắm biết thông tin về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ và kết quả các mô hình/dự án công nghệ cao, hữu cơ |
3 |
Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại (thông qua hội chợ; triển lãm; trung tâm giới thiệu, trưng bày hàng hóa, sàn giao dịch và thương mại điện tử) đối với sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Hoạt động xúc tiến thương mại được đẩy mạnh |
1 |
Áp dụng các cơ chế chính sách quy định trong Luật Công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ... |
Các Sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan; các tổ chức, cá nhân |
Thường xuyên |
Vận dụng có hiệu quả các chính sách, quy định được ban hành |
2 |
Triển khai có hiệu quả Nghị định 57/2018/NĐ-CP; Nghị định 98/2018/NĐ-CP; Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND; Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND; Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND; Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND,... |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ... |
Các Sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan; các tổ chức, cá nhân |
2022-2030 |
Các chính sách của Chính phủ, tỉnh Tiền Giang được triển khai có hiệu quả |
3 |
Nghiên cứu, ban hành chính sách đặc thù về ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành và đơn vị liên quan |
Năm 2023 |
Nghị quyết chính sách đặc thù ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được ban hành |
1 |
Đào tạo ngắn hạn, dài hạn chuyên sâu cho cán bộ về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở KH&CN |
Đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Đến năm 2025, có ít nhất 04 cán bộ được đào tạo chuyên sâu về CNC, hữu cơ và 10 cán bộ vào năm 2030 |
2 |
Tạo điều kiện cho cán bộ ngành nông nghiệp đi đào tạo - học tập và tham quan các nước tiên tiến về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở KH&CN |
Sở Tài chính và đơn vị liên quan |
2023-2030 |
Nâng cao kiến thức, chuyên môn cho cán bộ quản lý-kỹ thuật |
3 |
Chú trọng công tác đào tạo tay nghề ngắn hạn và thường xuyên cho nông dân để tham gia thực hiện sản xuất ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở Nông nghiệp và PTNT; đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Có ít nhất 02 lớp đào tạo nghề về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ/năm |
4 |
Tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân về kiến thức công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất, tiêu chuẩn quốc gia về Nông nghiệp hữu cơ, tiêu chuẩn hữu cơ quốc tế |
Sở NN&PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Có ít nhất 02 lớp đào tạo/năm |
Ứng dụng và phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ |
|||||
1 |
Ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, kháng bệnh phù hợp với sản xuất ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ; nghiên cứu, phát triển và sử dụng giống, vật tư đầu tư trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan của tỉnh, các địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan |
2022-2030 |
- Trồng trọt: đảm bảo 95% sử dụng giống lúa cấp xác nhận 1, 80% sử dụng giống lúa thơm, chất lượng cao; 90% diện tích sản xuất cây ăn trái chủ lực trồng mới được sử dụng giống đúng tiêu chuẩn, 95% diện tích sản xuất rau màu sử dụng hạt giống F1. - Chăn nuôi: tỷ lệ nạc hóa đàn heo trên 98%, sử dụng giống heo ngoại, heo lai 2,3 máu trên 98%; tỷ lệ áp dụng phương pháp gieo tinh nhân tạo trên bò đạt trên 95%; Tỷ lệ kiểm soát giống vật nuôi nhập trên 90%. - Thủy sản: cung cấp 70% nhu cầu giống cho đối tượng thủy sản chủ lực; kiểm soát chất lượng giống thủy sản đạt 100%. |
2 |
Xây dựng bản đồ thổ nhưỡng nông hóa: chia theo từng vùng kinh tế: - Vùng phía Tây - Vùng Trung tâm - Vùng phía Đông |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở ngành liên quan và các địa phương |
2023-2024 2023 2024 2024 |
Bản đồ thổ nhưỡng nông hóa |
3 |
Xây dựng hệ thống truy xuất sản phẩm hàng hóa công nghệ cao và hữu cơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành liên quan của tỉnh và các địa phương |
2023 |
Hệ thống truy xuất sản phẩm hàng hóa công nghệ cao và hữu cơ |
4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong quản lý, dự báo sâu bệnh hại, bảo vệ nguồn lợi thủy sản,... cơ giới hóa, tự động hóa trong quá trình nuôi, khai thác, công nghệ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Thông tin và truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ, các sở ngành liên quan của tỉnh và các địa phương |
2022-2030 |
Các công nghệ tiên tiến được áp dụng vào sản xuất, khai thác, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch |
5 |
Phát triển các vùng ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ |
||||
|
Hình thành vùng sản xuất ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ đối với một số sản phẩm chủ lực, thế mạnh của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị, thành |
2022-2025 |
Đến 2025 hình thành 02 vùng sản xuất ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ đối với một số sản phẩm chủ lực, thế mạnh của tỉnh và đến năm 2030 hình thành 05 vùng. |
5.1 |
Lĩnh vực trồng trọt |
||||
|
Sản xuất lúa ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị |
2022-2030 |
Quy mô (diện tích canh tác): 5.000 ha vào năm 2025 và 15.000 ha vào năm 2030 tại các huyện có vùng chuyên canh lúa tập trung |
|
Sản xuất lúa theo hướng hữu cơ gắn liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Quy mô: 300 ha vào năm 2025 và 500 ha vào năm 2030 tại các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây và Thị xã Cai Lậy, Gò Công Đông |
|
Sản xuất Rau theo hướng hữu cơ gắn liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Quy mô: 100 ha vào năm 2025 và 250 ha vào năm 2030 tại các huyện Châu Thành, Gò Công Tây Gò Công Đông, Thị xã Gò Công |
|
Sản xuất cây ăn trái ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ (sầu riêng, xoài, bưởi,...) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Quy mô: 200 ha vào năm 2025 và 500 ha vào năm 2030 tại các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Thị xã Cai Lậy, Châu Thành, Tp. Mỹ Tho, Gò Công Tây |
|
Sản xuất dừa hữu cơ theo hướng sản xuất hàng hóa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Quy mô: 200 ha vào năm 2025 và 500 ha vào năm 2030 tại các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây và Tân Phú Đông |
5.2 |
Lĩnh vực chăn nuôi |
||||
|
Chăn nuôi heo áp dụng công nghệ, công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật hoặc theo hướng hữu cơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Qui mô: 69.200 con vào năm 2025 và 120.000 con vào năm 2030 trên địa bàn cả tỉnh |
|
Chăn nuôi bò áp dụng công nghệ, công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật hoặc theo hướng hữu cơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Qui mô: 600 con vào năm 2025 và 1.200-2.400 con vào năm 2030 tại các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Tân Phước, Châu Thành... |
|
Chăn nuôi gia cầm áp dụng công nghệ, công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật hoặc theo hướng hữu cơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Qui mô: 1,5-1,7 triệu con vào năm 2025 và 3,0 - 3,2 triệu con vào năm 2030 tại các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Tân Phước, Châu Thành... |
5.3 |
Lĩnh vực thủy sản |
||||
|
Vùng nuôi tôm gắn với sản xuất lúa theo hướng hữu cơ, tôm quảng canh sinh thái, nghêu MSC, sò huyết sinh thái, các loài thủy sản bản địa thế mạnh, tiềm năng,.... |
Sở Nông nghiệp và PTNT ’ |
UBND các huyện và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Qui mô: diện tích thả nuôi đạt khoảng 200 ha vào năm 2025 và 500 ha vào năm 2030 tại các vùng trọng điểm nuôi thủy sản của tỉnh: huyện Gò Công Đông, Tân Phú Đông, Cái Bè... |
6 |
Hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ triển khai các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định, các hợp đồng chuyển giao công nghệ, các thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2022-2030 |
Có ít nhất 05 dự án ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định, các hợp đồng chuyển giao công nghệ, các thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ |
7 |
Xây dựng, phát triển hệ sinh thái các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp, cung ứng dịch vụ công nghệ cao, hữu cơ; hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao để phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan |
2022-2030 |
Đến năm 2025 có ít nhất 02 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và 02 doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Đến năm 2030 có ít nhất 05 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và 05 doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu. |
8 |
Liên kết viện, trường và các tổ chức khoa học công nghệ trong và ngoài nước giới thiệu, kết nối chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Viện, Trường; tổ chức khoa học và công nghệ |
Thường xuyên |
Có sự liên kết viện, trường và các tổ chức khoa học và công nghệ trong và ngoài nước giới thiệu, kết nối chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân. |
9 |
Nghiên cứu và chuyển giao các công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp, ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số vào quá trình nuôi trồng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các viện, trường; tổ chức khoa học và công nghệ |
Thường xuyên |
Các công nghệ được chuyển giao đến các Doanh nghiệp, Tổ chức nông dân và người dân |
10 |
Triển khai nhân rộng mô hình/dự án hiệu quả và xây dựng các mô hình/dự án mới về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ; đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Có ít nhất 02 mô hình/dự án được triển khai trên năm và có khả năng nhân rộng |
11 |
Đề xuất, đặt hàng các đề tài/dự án khoa học công nghệ về công nghệ cao; tiếp nhận việc chuyển giao công nghệ cao phù hợp với điều kiện ứng dụng tại tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Có ít nhất 01 đề tài/dự án khoa học công nghệ về công nghệ cao được triển khai trên địa bàn tỉnh/năm |
12 |
Tập trung đào tạo nguồn nhân lực công nghệ cao trong các lĩnh vực công nghệ giống cây trồng, vật; công nghệ phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và công nghệ bảo quản nông sản sau thu hoạch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng năm |
Có ít nhất 02 cuộc đào tạo, tập huấn/năm về công nghệ cao cho cán bộ ngành nông nghiệp và cán bộ địa phương |
1 |
Nâng cao năng lực trao đổi, tiếp cận thông tin thị trường, thương mại nông-lâm-thủy sản cho doanh nghiệp, cán bộ quản lý và các bên có liên quan |
Sở Công thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT; đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Tổ chức ít nhất 01 cuộc/năm |
2 |
Xây dựng nhãn hiệu/thương hiệu và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, ưu tiên các sản phẩm chủ lực, đặc trưng của tỉnh, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, mẫu mã và các quy định theo yêu cầu thị trường. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT; đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Đến năm 2025, có ít nhất 5 sản phẩm chủ lực, đặc trưng của tỉnh được xây dựng thương hiệu. Đến năm 2030, có ít nhất 10 sản phẩm chủ lực, đặc trưng của tỉnh được xây dựng thương hiệu. |
3 |
Phát triển các hình thức hợp tác, liên doanh trong lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ với các nước trong khu vực và quốc tế |
Sở Công thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT; đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
Tăng cường công tác quản lý chất lượng giống, phân bón, thức ăn, chế phẩm sinh học, thuốc phòng trị bệnh trên cây trồng, vật nuôi và thủy sản theo chuỗi sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
|
NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ,
CÔNG NGHỆ CAO, HỮU CƠ CỤ THỂ CHO TỪNG LĨNH VỰC
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày ..../..../2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Nội dung hoạt động |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả đạt được |
I |
Lĩnh vực Trồng trọt |
||||
1.1 |
Tiếp tục đẩy mạnh việc chuyển giao, nhân rộng dự án “Vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025”; Dự án “Sản xuất lúa chứng nhận GlobalGAP”, sản xuất theo VietGAP |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị |
Các sở, ngành liên quan |
2022-2030 |
- Dự án “Vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2018-2020: 9.820 ha (huyện Cái Bè: 3.055, Cai lậy: 2.000; Gò Công Tây: 2.495; Gò Công Đông: 2.270). - Dự án “Sản xuất lúa chứng nhận GlobalGAP”: 35 ha tại huyện Gò Công Tây. - Dự án/mô hình “Sản xuất lúa theo VietGAP”: 500 ha tại các huyện, thị trồng lúa. |
1.2 |
Duy trì và mở rộng vùng sản xuất rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị: Châu Thành, Gò Công Tây, Gò Công Đông và Thị xã Gò Công |
Các sở, ngành liên quan |
2022-2030 |
- Diện tích trồng rau an toàn từ 5.000 - 10.000 ha. - Xây dựng 5-10 mô hình/dự án với quy mô 50-100 ha về sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP. |
1.3 |
Tập trung phát triển các cây ăn trái có lợi thế của tỉnh như: xoài, bưởi da xanh, sầu riêng, thanh long,... hình thành vùng sản xuất tập trung theo hướng an toàn và áp dụng các công nghệ cao như: sản xuất theo GAP, ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm nước, ứng dụng công nghệ vi sinh, bao trái,... |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thị, thành: Cái Bè, Cai Lậy, Thị xã Cai Lậy, Tân Phước, Châu Thành, Gò Công Tây, Tp. Mỹ Tho |
Các sở, ngành liên quan của tỉnh |
2022-2030 |
- Diện tích cây ăn trái được chứng nhận VietGAP 500 ha. - Diện tích cây ăn trái áp dụng hệ thống tưới thông minh, tiết kiệm nước 500 ha. - Xây dựng 02 mô hình/dự án cây ăn trái đạt tiêu chuẩn VietGAP. |
1.4 |
Triển khai thực hiện dự án: - Chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sầu riêng giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030. - Chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ thanh long giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030. - Chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ xoài giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị trong vùng dự án |
Các sở, ngành liên quan của tỉnh |
2022-2030 |
- Chuỗi sầu riêng: Đến năm 2025, có ít nhất 10-20% sản phẩm được tiêu thụ thông qua hình thức liên kết và đến năm 2030 là từ 30-35% sản phẩm. - Chuỗi xoài: Đến năm 2025, có ít nhất 30-50% sản phẩm được tiêu thụ thông qua hình thức liên kết; chứng nhận VietGAP 100-200 ha/năm. Đến năm 2030, có 51-80% sản phẩm và trên 70% diện tích trồng xoài tập trung đạt chứng nhận VietGAP. - Chuỗi thanh long: Đến năm 2025, có ít nhất 30-40% sản phẩm được tiêu thụ thông qua hình thức liên kết và đến năm 2030 là từ 41-55% sản phẩm. |
1.5 |
Xây dựng vườn xoài cát Hòa Lộc, Vú sữa Lò rèn đầu dòng đạt chuẩn VietGAP theo hướng hữu cơ và đạt chứng nhận hữu cơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện có liên quan |
2023-2025 |
Xây dựng vườn xoài cát Hòa Lộc, Vú sữa Lò Rèn đầu dòng đạt chứng nhận VietGAP, hữu cơ phục vụ sản xuất... |
1.6 |
Dự án Xây dựng vùng sản xuất lúa đạt chứng nhận hữu cơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện và địa phương có liên quan |
|
Đến năm 2025 có 100 ha lúa đạt chứng nhận hữu cơ và 200 ha vào năm 2030 |
2 |
Lĩnh vực Chăn nuôi |
||||
2.1 |
Phát triển chăn nuôi tập trung quy mô trang trại theo hướng công nghệ cao, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAHP), đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan của tỉnh, các địa phương, các tổ chức, cá nhân liên quan |
2022-2030 |
- 10 doanh nghiệp, trang trại sản xuất chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi đạt tiêu chuẩn GlobalGAHP, VietGAHP; An toàn dịch bệnh, An toàn thực phẩm. - Hình thành khu chăn nuôi công nghệ cao, tập trung đối với vật nuôi chủ lực của tỉnh tại xã Thạnh Hòa, huyện Tân Phước. |
2.2 |
Triển khai thực hiện dự án: Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm gà ác và sản phẩm chim cút giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Tiền Giang. |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị trong vùng dự án |
Các sở, ngành liên quan của tỉnh |
2022-2030 |
- Đến năm 2025: Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu sản phẩm gà ác và sản phẩm chim cút Tiền Giang và thúc đẩy tiêu thụ các sản phẩm từ gà ác và chim cút. - Đến năm 2030: Chuẩn hóa các sản phẩm từ gà ác và chim cút đạt tiêu chuẩn để xuất khẩu. |
2.3 |
Ứng dụng công nghệ (công nghệ phân tử) trong tuyển chọn giống bò thịt chất lượng, có năng suất sinh sản cao thông qua việc triển khai các đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ để nâng cao chất lượng đàn bò thịt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan |
Hàng năm |
Đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ để nâng cao chất lượng đàn bò thịt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được triển khai |
2.4 |
Ứng dụng công nghệ trong tuyển chọn dòng cút có năng suất sinh sản cao, bảo quản trứng và xử lý phân chim cút tại tỉnh Tiền Giang |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan |
Hàng năm |
Chọn tạo được dòng cút có năng suất sinh sản cao, bảo quản trứng và xử lý phân chim cút tại tỉnh Tiền Giang |
2.5 |
Ứng dụng các chế phẩm sinh học trong việc xử lý môi trường, thay thế hóa chất, kháng sinh trong việc phòng trị bệnh trên đàn vật nuôi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan của tỉnh, các địa phương, các tổ chức cá nhân liên quan |
Thường xuyên |
Sử dụng chế phẩm sinh học giúp thay thế hóa chất, kháng sinh trong việc phòng trị bệnh trên đàn vật nuôi |
2.6 |
Xây dựng mô hình trại chăn nuôi theo hướng hữu cơ gắn với qui trình xử lý chất thải hữu cơ, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp ở các xã nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Đến năm 2025, có ít nhất 1 trang trại chăn nuôi theo hướng hữu cơ gắn với qui trình xử lý chất thải hữu cơ và 03 trang trại vào năm 2030 |
2.7 |
Xây dựng các mô hình nghiên cứu chuyển giao công nghệ sản xuất, chế biến, đưa các sản phẩm chăn nuôi theo hướng hữu cơ vào hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện ích và chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Đến năm 2025, có ít nhất 2 mô hình đưa các sản phẩm chăn nuôi theo hướng hữu cơ vào hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện ích và chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn. Đến năm 2030 là 5 mô hình |
3 |
Lĩnh vực Thủy sản |
||||
3.1 |
Triển khai dự án đầu tư xây dựng 02 (hai) Khu thủy sản ứng dụng công nghệ cao; kêu gọi đầu tư, phát triển nuôi thủy sản công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành và địa phương có liên quan |
2022-2030 |
Hai dự án được chủ trương đầu tư và triển khai đi vào hoạt động |
3.3 |
Ứng dụng quy trình sản xuất tiên tiến: nuôi tôm 2,3 giai đoạn; nuôi nhà màng; nuôi tuần hoàn; nuôi theo các tiêu chuẩn sản xuất thủy sản an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường: GlobalGAP, ASC, VietGAP... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở ngành và địa phương có liên quan |
2023-2030 |
Đến năm 2025 có 450 ha nuôi tôm thâm canh và 30 ha nuôi cá tra; Đến năm 2030 có 650 ha nuôi tôm thâm canh và 50 ha nuôi cá tra |