STT
|
Nội
dung nhiệm vụ và giải pháp.
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện và
hoàn thành
|
I
|
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Chăm lo đời sống người có công và
thân nhân của họ: Thực hiện tốt các chính sách, chế độ ưu đãi, công tác đền ơn
đáp nghĩa; Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, rà soát hồ sơ các đối tượng người có công để
bảo đảm chính sách ưu đãi người có công với cách mạng đến
đúng người và đúng chính sách
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: Tài chính, Kế hoạch-Đầu tư, Xây dựng; Bộ CHQS tỉnh;
UBMTTQVN tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
2
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các nghĩa
trang liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà điều dưỡng người có công với cách mạng
các tỉnh Nam Bộ.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: Tài chính, Kế hoạch-Đầu tư, Xây
dựng và UBND các huyện, thành phố.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
3
|
Thực hiện công tác dự báo nhu cầu
lao động. Gắn đào tạo nghề với doanh nghiệp để nâng cao chất lượng đào tạo
nghề.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban ngành, các tổ chức hội
đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, chi nhánh NHCSXH, các doanh nghiệp và
người lao động.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
4
|
Triển khai Đề án phát triển nguồn
nhân lực dịch vụ Logistics
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: GTVT, Nội vụ, Tài chính, Chi cục
Hải quan và các đơn vị đào tạo.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
5
|
Triển khai Đề án phát triển nguồn
nhân lực cho các ngành công nghiệp hỗ trợ.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: Công thương, Nội vụ, Tài chính
và các đơn vị đào tạo.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
6
|
Đầu tư Trường Cao đẳng nghề trở
thành trường dạy nghề chất lượng cao, được các nước tiên tiến trong khu vực
ASEAN công nhận.
|
Trường
Cao đẳng nghề
|
Sở: KH-ĐT, Tài chính và
LĐ-TB&XH
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
7
|
Nâng mức chuẩn nghèo của tỉnh theo
tiêu chí thu nhập của tỉnh cao hơn từ 1,2 đến 1,5 lần
chuẩn nghèo do chính phủ quy định áp dụng cho giai đoạn
2016-2020.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
Năm
2016
|
8
|
Thực hiện các giải pháp giảm nghèo
bền vững: chính sách ưu đãi tín dụng, bồi vốn cho các hộ
nghèo làm ăn hiệu quả có nhu cầu, tăng cường công tác khuyến nông-lâm-ngư; hỗ
trợ tiền điện; hỗ trợ y tế; giáo dục cho hộ nghèo và hộ mới thoát nghèo theo
quy định.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: Tài chính, NN&PTNT, Y tế;
Giáo dục; BHXH; Ngân hàng CSXH và UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
09
|
Nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho
các đối tượng bảo trợ xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tài chính và Sở Tư pháp
|
Năm
2016
|
II
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tăng cường mở rộng
đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến Luật
bổ sung, sửa đổi một số điều của Luật BHYT và Luật BHXH năm 2014 với nhiều
hình thức phong phú đa dạng; Tích cực phối hợp với các Ban, Ngành tập trung
tuyên truyền mở rộng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình;
giao chỉ tiêu phát triển đối tượng cho các huyện, thành
phố.
|
BHXH
tỉnh
|
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở
LĐTB&XH, LĐLĐ tỉnh, Sở TT&TT, Đài PTTH, Báo BRVT, Bưu điện tỉnh; UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2016-2020
|
2
|
Tập trung đôn đốc thu, giảm tỷ lệ nợ BHXH, BHYT, BHTN và tăng cường công tác quản lý quỹ BHYT:
- Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện Luật BHXH, Luật BHYT tại các đơn vị sử dụng lao động và các cơ sở khám chữa bệnh
BHYT
- Nâng cao chất lượng giám định, kiểm
tra chặt chẽ chi phí khám chữa bệnh BHYT, đảm bảo quyền lợi của người tham
gia, cân đối thu chi quỹ BHYT.
|
BHXH
tỉnh
|
Sở Y tế; Sở
LĐTBXH; Sở Tư pháp; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ban quản lý
các khu Công nghiệp
|
Hàng
năm
|
3
|
Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính:
- Thực hiện có hiệu quả công tác tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa; rà soát, kiến nghị bổ sung các quy trình nghiệp vụ theo hệ thống
tiêu chuẩn chất lượng ISO theo quy định mới; rút ngắn thời gian giải quyết
các thủ tục kê khai tham gia và hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa toàn diện trong việc thực hiện BHXH, BHYT, BHTN nhằm công khai, minh bạch
hoạt động của cơ quan BHXH trên môi trường mạng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
phục vụ cho người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
- Xây dựng quy trình kiểm tra, giám
sát việc cấp thẻ BHYT
|
BHXH
tỉnh
|
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
4
|
Tăng cường phối hợp thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT:
- Phối hợp với HĐND tỉnh thực hiện
chương trình giám sát trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
- Triển khai thực hiện các giải
pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT; quản lý chặt chẽ đối tượng
tham gia tránh trùng thẻ BHYT.
- Tăng cường kiểm tra tại các cơ sở
KCB BHYT, đảm bảo việc cân đối thu, chi quỹ BHYT.
- Hoàn thiện phương thức giao dịch
điện tử về lĩnh vực BHXH, BHYT nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp và đối tượng đăng ký tham gia, thụ hưởng các quyền lợi về BHXH, BHYT.
|
BHXH
tỉnh
|
HĐND tỉnh; Sở LĐTB&XH, Sở Y tế
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
III
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các chương trình phổ biến
về công nghiệp hỗ trợ; đào tạo trong và ngoài nước cho đội ngũ cán bộ quản lý
nhà nước; Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ quản trị doanh nghiệp
và đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nội vụ, Ban quản lý khu công
nghiệp, UBND các huyện, thành phố; VCCI; TT hỗ trợ doanh
nghiệp, các doanh nghiệp CNHT
|
2016-2020
|
2
|
Tổ chức
các khóa đào tạo công nhân kỹ thuật cho các ngành công nghiệp chủ lực của Tỉnh
|
Sở
Công thương
|
Các trường Đại học, cao đẳng nghề, các doanh nghiệp
|
2016-2020
|
3
|
Chương trình đào tạo 100 lao động
ngành chế tạo khuôn mẫu
|
Sở
Công thương
|
Trường Cao đẳng nghề
|
2016-2018
|
4
|
Đầu tư phát triển, cải tạo nguồn
lưới điện theo quy hoạch, phát triển sâu rộng hạ
tầng cấp điện vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số:
- Triển khai thực hiện quy hoạch phát
triển nguồn năng lượng trên địa bàn Côn Đảo đến năm 2020 có xét đến năm 2030
- Thực hiện đầu tư dự án cải tạo và
phát triển điện nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020 (kế hoạch đầu tư công trung hạn)
- Đôn đốc công ty Điện lực BR-VT thực
hiện cải tạo, nâng cấp phát triển lưới điện trung hạ thế nông thôn trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở
Công thương
|
- UBND huyện Côn Đảo, CTy điện lực
Bà Rịa-Vũng Tàu
- UBND các huyện, thành phố. Cty Điện
lực Bà Rịa-Vũng Tàu
|
2016-2020
|
IV
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
1
|
Công tác Khuyến nông-Khuyến ngư:
|
|
|
|
Xây dựng và thực hiện dự án nhân rộng
mô hình khuyến nông giảm nghèo giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
NN&PTNT
|
Phòng LĐTB&XH các huyện, thành
phố
|
2016-2020
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Kiểm tra, giám sát đánh giá chất
lượng nước ăn uống và sinh hoạt tại các nhà máy cấp nước và hộ gia đình.
- Truyền thông
giáo dục sức khỏe nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng nguồn nước sạch, hợp vệ sinh.
- 100% dân cư nông thôn được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 70% sử dụng nước sạch
đạt tiêu chuẩn quốc gia.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y tế
|
2016-2020
|
V
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
01
|
Triển khai hỗ trợ người cao tuổi sửa
chữa nhà ở theo Chương trình hành động quốc gia người cao tuổi Việt Nam giai
đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Lao động TB&XH; Sở Tài chính,
Ban đại diện Hội NCT tỉnh và UBND cấp huyện
|
2016-2020
|
02
|
Xây dựng và triển khai chính sách hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo theo chương trình 167 giai đoạn 2
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Lao động TB&XH; Sở Tài
chính, và UBND cấp huyện
|
2016-2020
|
VI
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
|
1
|
Cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động
khai thác vận tải:
- Mức hỗ trợ chi phí, hoặc trợ giá
cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Thời gian hỗ trợ, trợ giá đối với
các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (tuyến
mới mở, tuyến ít khách, tuyến phục vụ vùng sâu, vùng xa, tuyến chiến lược phục
vụ khu công nghiệp, trường học, du lịch,...).
|
Sở
GTVT
|
Sở: KH&ĐT, GD&ĐT,
VHTT&DL, LĐTB&XH; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
2
|
Cơ chế, chính sách trợ
giá cho người sử dụng dịch vụ
vận tải hành khách công cộng:
- Miễn tiền vé đối với trẻ em dưới
6 tuổi, người khuyết tật.
- Giảm giá vé đối với người có công
với cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam.
- Miễn, giảm giá vé cho các đối tượng
khác.
|
Sở
GTVT
|
Sở: Tài chính, GD&ĐT,
VHTT&DL, LĐTB&XH; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
VII
|
BAN DÂN TỘC
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ có đời sống khó khăn
|
Ban
Dân tộc
|
Sở NN&PTNT,
UBND các huyện thành phố.
|
2016-2020
|
2
|
Triển khai thực hiện chính sách hỗ
trợ BHYT cho đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại các xã thuộc vùng
khó khăn trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở LĐTB&XH, Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND các huyện thành phố.
|
2016-2020
|
3
|
Hỗ trợ để bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Văn hóa-Thể
thao và Du lịch, UBND các huyện thành phố.
|
2016-2020
|
4
|
Mở các lớp tuyên truyền Phổ biến
giáo dục pháp luật; thực hiện đề án giảm thiểu tảo hôn và cận huyết thống cho
đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành
phố.
|
2016-2020
|
5
|
Hỗ trợ về nhà ở; xây dựng hố xí hợp
vệ sinh, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt và lắp đặt điện kế sinh hoạt cho đồng
bào dân tộc.
|
Ban
Dân tộc
|
Điện lực tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu, UBND các huyện, thành
phố, Sở NN&PTNT.
|
2016-2020
|
6
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
7
|
Chương trình 135 giai đoạn III đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ phát triển sản xuất và nâng cao năng lực cho
cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã, thôn ấp đặc biệt khó khăn.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, UBND các huyện, thành phố.
|
2016-2018
|
VIII
|
SỞ VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
1
|
Nâng cao hiệu quả nhà thi đấu Thể
dục - Thể thao tỉnh
BR-VT:
- Đưa những giải thể thao cấp tỉnh
tổ chức tại các Trung tâm Văn hóa - Thể thao của huyện và thành phố
- Các Trung tâm VHTT-TT các huyện,
thành phố tham mưu UBND cùng cấp chủ động công tác kêu gọi
xã hội hóa trong việc đầu tư trang thiết bị luyện tập
phù hợp với những môn trọng điểm của địa phương đang phát triển.
- Phối hợp đưa các hoạt động TDTT của
ngành vào hoạt động tại các Trung tâm VHTT-TT các huyện, thành phố và
TTVH-HTCĐ xã, phường, thị trấn.
|
Sở
VH-TT & DL
|
Trung tâm Thi đấu và TDTT tỉnh
|
Hàng
năm
|
2
|
Nâng cao các hoạt động thể thao
quần chúng trong các Trung tâm VHTT-TT của huyện, thành phố và các Trung tâm
văn hóa - học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn:
- Tạo môi trường thông thoáng, sạch
sẽ, khang trang; phân bổ thời gian hoạt động theo yêu cầu của môn thi đấu, sắp
xếp sân bãi khoa học; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn có bảng nội quy, bảng
hướng dẫn tại các địa điểm hoạt động; tuyên truyền, quảng bá vận động đổi
mới hình thức hoạt động của nhà thi đấu nhằm thu hút và đáp ứng
được nhu cầu hoạt động của các tổ chức và công dân; thực
hiện tốt công tác phát ngôn, ứng xử đúng mực, trang phục gọn gàng trong Cán bộ -
Viên chức, HLV, HDV đúng quy định chung của ngành TDTT và của tỉnh; tiếp tục
thực hiện tốt công tác khai thác dịch vụ TDTT (tổ chức tập luyện, tổ chức thi
đấu, biểu diễn và các nhiệm vụ khác) bằng hình thức công
tác xã hội hóa trong lĩnh vực TDTT.
|
Sở
VH-TT & DL
|
Phòng VHTT các huyện, thành phố
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án Phát triển Văn hóa nông thôn giai đoạn 2016-2020 sau khi được
UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng Xã văn hóa nông thôn mới gắn với việc thực hiện
Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn” trên địa bàn
giai đoạn 2016-2020:
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức từ tỉnh đến cơ sở và đối với người dân ở nông
thôn về văn hóa và nhiệm vụ phát triển văn hóa nông thôn.
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
văn hóa nông thôn vào Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, kế hoạch Nhà nước ở cấp
xã, huyện, tỉnh để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện. Ngân sách tỉnh, huyện,
xã đầu tư 100% kinh phí xây dựng Trung tâm văn hóa, thể thao xã; hỗ trợ xây dựng
nhà văn hóa, sân thể thao thôn, ấp; ưu tiên xã, thôn, ấp ở những vùng khó
khăn, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và các vùng dân tộc thiểu số.
- Tiếp tục thực hiện chính sách xã
hội hóa, khuyến khích và tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đầu
tư xây dựng các cơ sở hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí trên địa
bàn nông thôn
- Lồng ghép chương trình mục tiêu
quốc gia về văn hóa, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn, nhiệm vụ phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch của địa
phương với việc thực hiện mục tiêu phát triển văn hóa nông thôn.
- Định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao ở thôn, ấp và cấp xã. Xây dựng
công tác Quy hoạch đội ngũ cán bộ
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống ván hóa” và Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trong giai đoạn mới.
- Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ của
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể các cấp để thực hiện hoàn thành mục
tiêu phát triển văn hóa nông thôn giai
đoạn 2016-2020.
|
Sở
VH-TT& DL
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
IX
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Tiêm chủng mở rộng: tiếp tục thực hiện
tốt chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường
công tác quản lý đối với đối tượng tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng. Tổ chức công
tác huấn luyện cho cán bộ. Thực hiện tốt công tác quản lý, giám sát và thống kê báo cáo. Đảm bảo mục tiêu 98% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng đầy
đủ.
|
Sở
Y tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
2016-2020
|
2
|
Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:
Triển khai công tác truyền thông và
tiến hành thực hành dinh dưỡng đến các đối tượng là phụ
nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Giảm suy dinh dưỡng trẻ em thể nhẹ cân xuống
còn 6% vào năm 2020. Giảm suy dinh dưỡng trẻ em thể nhẹ cân xuống còn 6% vào
năm 2020, thấp còi xuống còn 18% vào năm 2020 và khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì < 10%.
|
Sở Y
tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
2016-2020
|
3
|
Cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe
nhân dân ở các tuyến y tế cơ sở:
- Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho tuyến y tế cơ sở.
- Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức cho cán bộ y tế.
- Tiếp tục thực hiện đề án 1816 hỗ
trợ cho tuyến y tế cơ sở.
- Tiếp tục thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã.
|
Sở
Y tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan
|
Hàng
năm
|
4
|
Nâng cao chất lượng công tác chăm
sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em:
- Tăng cường hoạt động truyền thông
về công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện chăm sóc trước, trong và sau sinh nhằm quản lý thai đạt chất lượng, phát hiện và quản
lý thai kỳ có nguy cơ cao, thực hiện vãng gia sau khi sanh 1 tuần.
|
Sở Y
tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
Hàng
năm
|
5
|
Đẩy mạnh thực hiện chương trình
phòng chống lao:
- Tăng cường công tác truyền thông
giáo dục sức khỏe về công tác phòng chống lao.
- Duy trì và nâng cao chất lượng
các dịch vụ dự phòng và điều trị bệnh lao và lao kháng thuốc tại các cơ sở y
tế.
- Duy trì và tăng cường công tác
theo dõi, giám sát các hoạt động phòng chống lao.
- Nhằm đạt mục tiêu đến 2020: Số
người mắc lao tại cộng đồng dưới 121 người/100.000 dân.
|
Sở
Y tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
Hàng
năm
|
6
|
Đề án nâng cao
chất lượng hoạt động bệnh viện công:
- Nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều
trị.
- Nâng cao khả năng tiếp cận của
người bệnh với các dịch vụ y tế.
- Tăng cường công tác chăm sóc người
bệnh toàn diện.
- Tăng cường đầu tư và sử dụng có
hiệu quả trang thiết bị y tế hiện có.
- Nâng cao trình độ cán bộ theo định
hướng chuyên sâu
- Thực hiện tốt công tác quản lý và
sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính
trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
|
Sở Y
tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
Thực
hiện từ 2016-2020
|
X
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án phổ cập mầm non cho
trẻ dưới 5 tuổi (Khi có chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Nội vụ và UBND các huyện, thành phố
|
2016-2017
|
XI
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
1
|
Triển khai Kế hoạch số hóa truyền dẫn,
phát sóng truyền hình tương tự mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài PTTH Tỉnh; các Sở, ngành có
liên quan.
|
Năm
2016
|
2
|
Triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài PTTH Tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Năm
2016-2020
|
3
|
Phủ sóng phát thanh, truyền hình tại
các khu vực vùng lõm, vùng sâu, vùng xa của huyện Châu Đức, Tân Thành, Xuyên
Mộc và huyện Côn Đảo.
|
Đài
PTTH tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
|
Năm
2016
|
XII
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng nhằm nâng cao
chất lượng hiệu quả đào tạo nghề tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Viện nghiên cứu Khoa học dạy nghề;
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
2
|
Chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đổi mới công nghệ
thiết bị, đưa tiến bộ KHCN vào sản xuất kinh doanh theo
QĐ số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 về ban hành chương
trình KHCN hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở ngành liên quan; UBND các
huyện, thành phố
|
2016-2020
|
3
|
Triển khai nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ KHCN vào sản xuất nông nghiệp (theo tiêu chuẩn VietGap, Global Gap,...)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
4
|
Triển khai đề tài Vệ sinh an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2017
|