ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
24 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỒNG MỚI MỘT TỶ CÂY XANH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Nghị quyết số
178/NQ-CP của Chính phủ ngày 12/12/2020 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
11 năm 2020. Trong đó, giao Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương xây dựng chương trình, đề án cụ thể triển khai chủ trương trồng
01 tỷ cây xanh trong 5 năm tới;
Căn cứ Chỉ thị số 45/CT-TTg
ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức phong trào “Tết trồng cây”
và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng xuân Tân Sửu năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 50/BNN-TCLN
ngày 06/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thực hiện Chỉ thị số
45/CT-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức phong trào “Tết
trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng xuân Tân Sửu năm
2021. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Trồng mới một
tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định với các nội dung
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của các cấp chính quyền, cộng đồng dân cư và người dân đối với công tác
phát triển rừng và trồng cây xanh; phát triển cây xanh là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; qua đó thấy rõ được
vai trò của cây xanh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường
sinh thái và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu.
b) Thu hút mọi nguồn lực từ
các thành phần kinh tế, lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế xã hội
để thực hiện kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến hết năm 2025, toàn tỉnh trồng
mới được 10.170,55 ha cây xanh trở lên (tương đương với 11.027.403 cây); trong
đó, cây xanh trồng phân tán ở các khu đô thị và vùng nông thôn khoảng 9.115.500
cây; cây xanh trồng tập trung trong rừng phòng hộ, rừng sản xuất khoảng
1.911.903 cây, nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng
phó với biến đổi khí hậu góp phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân và sự phát triển bền vững của đất nước.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Khối lượng
thực hiện
Tổng số diện tích trồng cây
xanh: 10.170,55 ha, khoảng 11.027.403 cây.
Trong đó:
a) Trồng cây phân tán: 9.115,50
ha, khoảng 9.115.500 cây.
b) Trồng rừng tập trung:
1.055,05 ha; trong đó:
- Trồng mới rừng phòng hộ:
372,55 ha, khoảng 546.903 cây.
- Trồng mới rừng sản xuất:
682,50 ha, khoảng 1.365.000 cây.
2. Tiến độ
thực hiện
a) Năm 2021: Trồng 2.078,42 ha;
trong đó:
- Trồng cây phân tán: 1.840,41
ha.
- Trồng rừng tập trung:
238,01 ha.
b) Năm 2022: Trồng 2.113,55 ha;
trong đó:
- Trồng cây phân tán: 1.895,54
ha.
- Trồng rừng tập trung:
218,01 ha.
c) Năm 2023: Trồng 2.048,50 ha;
trong đó:
- Trồng cây phân tán: 1.835,49
ha.
- Trồng rừng tập trung:
213,01 ha.
d) Năm 2024: Trồng 2.017,72 ha;
trong đó:
- Trồng cây phân tán: 1.824,71
ha.
- Trồng rừng tập trung:
193,01 ha.
đ) Năm 2025: Trồng 1.912,36 ha;
trong đó:
- Trồng cây phân tán: 1.719,35
ha.
- Trồng rừng tập trung:
193,01 ha.
3. Hình thức
thực hiện
Thực hiện trồng cây xanh phân
tán (bao gồm cây xanh đô thị và cây lâm nghiệp trồng phân tán) và một phần diện
tích trồng rừng tập trung (gồm trồng mới rừng phòng hộ, rừng sản xuất;
không tính diện tích trồng rừng thay thế và trồng lại rừng sau khai thác),
trong đó:
a) Trồng cây xanh phân tán, gồm:
- Cây xanh đô thị:
+ Cây xanh sử dụng công cộng
(đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng khác trong
đô thị).
+ Cây xanh sử dụng hạn chế
(khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín
ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá
nhân quản lý và sử dụng).
- Cây xanh nông thôn: Cây lâm
nghiệp được trồng trên diện tích đất vườn, đất ven đường, ven kênh mương, bờ đồng;
khu văn hóa lịch sử, tôn giáo, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các mảnh đất
nhỏ phân tán khác.
b) Trồng cây xanh tập trung, gồm:
- Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn:
Trồng các loài cây bản địa như Sao đen, Lim xanh.
- Trồng rừng phòng hộ chắn
gió, chắn cát bay: Trồng các loài cây như Phi lao; rừng ngập mặn loài cây trồng
như Bần Trắng, Mắm trắng.
- Trồng mới rừng sản xuất: Trồng
mới rừng gỗ lớn, trồng các loại keo lai, keo lá tràm ưu tiên cây được sản xuất
bằng phương pháp nuôi cấy mô.
4. Giải
pháp thực hiện
a) Rà soát quỹ đất, xây dựng kế
hoạch:
- Các địa phương tổ chức rà
soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó xác định quỹ đất trồng mới rừng phòng hộ,
đất trồng mới rừng sản xuất (nhất là trồng rừng gỗ lớn); đất quy hoạch trồng
cây xanh đô thị, khu dân cư, công sở, đường giao thông; đất có thể trồng cây
xanh nông thôn,…; xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh phân tán hàng
năm và cả giai đoạn 2021-2025 để huy động nguồn vốn.
- Đảm bảo diện tích đất đai thuộc
các đối tượng trồng cây phân tán phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng. Quỹ đất dự
kiến trồng rừng, trồng cây phân tán phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh, của địa phương và không tranh chấp.
- Đất đưa vào xây dựng kế hoạch
trồng rừng phải là đất chưa có rừng, đảm bảo theo đúng đối tượng được quy định
tại khoản 1, Điều 10 và khoản 1, Điều 11 của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh.
b) Về cây giống:
Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng
năm, các địa phương chủ động có kế hoạch gieo ươm, chuẩn bị đủ số lượng cây giống
có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật,
hướng dẫn kỹ thuật cụ thể.
- Cây xanh trồng phân tán: Loài
cây trồng chủ yếu là các loài cây bản địa, cây cảnh quan, có tán đẹp như Sao
đen, Ô sa ca, Bàng, Bàng Đài Loan, Dầu rái, Long não, Xà cừ, Lim xẹt…
- Trồng rừng tập trung: Tiêu
chuẩn cây giống trồng rừng, thực hiện đầy đủ các quy định giám sát chất lượng
quy định tại Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công
nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
chính.Tiêu chuẩn cây giống phải đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia về cây giống đã được
ban hành; chọn giống cây trồng có năng suất cao, sức chống chịu tốt, thích ứng
với biến đổi khí hậu, ưu tiên chọn cây bản địa, cây thân gỗ, cây lâu năm, cây
đa mục đích.
c) Về kỹ thuật:
- Trồng cây xanh phân tán:
+ Khu vực đô thị: Lựa chọn loài
cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với mục đích cảnh quan và điều kiện sinh
thái gây trồng của từng địa phương, từng khu vực cụ thể. Tổ chức trồng, chăm
sóc cây theo quy trình trồng cây xanh đô thị và áp dụng thâm canh cao để cây đạt
tỷ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt, sớm phát huy tác dụng, cảnh quan.
+ Khu vực nông thôn: Lựa chọn
loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, tập quán canh tác; ưu tiên trồng
cây bản địa lâu năm, cây gỗ lớn, trồng cây đa mục đích.
- Trồng mới rừng tập trung:
+ Đối với rừng phòng hộ đầu
nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư:
Trồng rừng ở nơi đất trống, không có khả năng tái sinh tự nhiên thành rừng;
trồng hỗn giao nhiều loài cây bản địa, loài cây đa tác dụng, cây lâm sản ngoài
gỗ.
+ Đối với rừng phòng hộ chắn
gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển: Thiết lập đai rừng phù
hợp với điều kiện tự nhiên ở từng vùng; áp dụng biện pháp trồng rừng bằng
loài cây có bộ rễ sâu bám chắc, ưu tiên cây bản địa, sinh trưởng được trong điều
kiện khắc nghiệt và có khả năng chống chịu tốt.
+ Đối với rừng sản xuất: Hình
thành vùng rừng trồng tập trung, áp dụng công nghệ sinh học hiện đại và kỹ
thuật thâm canh rừng để nâng cao năng suất rừng trồng, cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến lâm sản. Khuyến khích sử dụng các loài cây bản địa; trồng
rừng hỗn loài, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn dài ngày; chuyển
hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn ở những nơi nó điều kiện thích
hợp.
- Tổ chức trồng, chăm sóc
rừng và cây xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của
từng loài cây.
d) Về huy động nguồn lực:
Tăng cường huy động mọi nguồn lực
xã hội, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn triển khai trồng và bảo vệ cây xanh,
trong đó:
- Tăng cường huy động vốn từ
xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của
các tổ chức, cá nhân.
- Kêu gọi các nhà tài trợ đầu
tư cho bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, trồng cây xanh.
- Kết hợp thực hiện lồng ghép
các chương trình, dự án đầu tư công của nhà nước giai đoạn 2021-2025.
- Tích cực huy động nguồn lực về
lao động, sự tình nguyện tham gia của các tổ chức, đoàn thể, quần chúng, các
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
đ) Tuyên truyền, giáo dục nâng
cao năng lực, nhận thức:
- Thường xuyên tổ chức tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, tác dụng của rừng
và cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp
giá trị kinh tế, xã hội.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện
có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ”.
- Phổ biến giáo dục pháp luật
để nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành, chủ rừng và toàn xã
hội trong việc bảo vệ và phát triển rừng, trồng cây xanh.
- Tiếp tục xây dựng các tài liệu
tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng phòng hộ và trồng, chăm
sóc cây xanh đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
- Phát động phong trào thi đua
như “Ngày Chủ Nhật xanh”, “Ngày Chủ Nhật nông thôn mới”, “Màu xanh cho tương
lai”… để kêu gọi, vận động toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên
phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội. Đưa nhiệm vụ trồng
cây trở thành phong trào thi đua của các cấp, các ngành và mọi người dân.
5. Nguồn vốn
a) Trồng cây phân tán: Từ nguồn
vốn hỗ trợ Nhà nước; nguồn vốn của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và nguồn vốn
khác.
b) Trồng mới rừng phòng hộ:
Ngân sách Nhà nước.
c) Trồng mới rừng sản xuất:
Từ nguồn vốn của các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và nguồn vốn khác.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
a) Tham mưu, chỉ đạo triển khai
trồng cây xanh tập trung trong rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng gỗ lớn
và trồng cây lâm nghiệp phân tán vùng nông thôn.
b) Chịu trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung, giải pháp, công tác
triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
tiến độ thực hiện kế hoạch. Tham mưu đề xuất UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo xử lý
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Tài Chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí hỗ trợ thực hiện kế hoạch trồng cây xanh phân tán và trồng rừng tập trung
theo đúng quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, hướng dẫn các địa
phương rà soát quy hoạch sử dụng đất bảo đảm ổn định, lâu dài, đúng mục đích;
dành quỹ đất đủ lớn cho phát triển cây xanh, bảo đảm các tiêu chuẩn diện tích đất
cây xanh sử dụng công cộng theo quy định.
b) Đưa chỉ tiêu cây xanh vào
theo dõi, quan trắc, báo cáo môi trường hàng năm.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì, hướng dẫn các địa
phương, đơn vị thực hiện đúng quy hoạch xây dựng, bảo đảm không gian quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật, diện tích đất cho phát triển cây xanh sử dụng công cộng
theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định hiện hành.
5. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, hướng dẫn các địa
phương thực hiện các dự án phát triển giao thông gắn với trồng cây xanh; bảo đảm
phần lớn đường giao thông đô thị và nông thôn được trồng cây xanh bóng mát, tạo
cảnh quan theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
6. Các Sở, ngành khác có
liên quan: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp
các Sở ngành, địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch.
7. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Chủ động có kế hoạch tổ chức
duy trì và thực hiện có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ
ơn Bác Hồ” hàng năm.
b) Tổ chức rà soát quy hoạch sử
dụng đất, trong đó xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đất trồng mới rừng sản
xuất nhất là trồng rừng gỗ lớn; đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát
triển trồng cây xanh phân tán vùng nông thôn; xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng
cây xanh phân tán hàng năm và cả giai đoạn 2021-2025.
c) Kêu gọi, huy động các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng,….
d) Chủ động chuẩn bị đủ cây giống
có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể theo kế hoạch được duyệt.
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện
các kế hoạch phát triển cây xanh trên địa bàn. Giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây
hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị và từng khu dân cư.
e) Tạo điều kiện để các cơ
quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân
dân tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng.
g) Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo,
giám sát, phân công trách nhiệm cho các địa phương, tổ chức, đoàn thể trong
quá trình trồng, chăm sóc, bảo vệ, quản lý rừng và cây xanh.
h) Hàng năm tổ chức đánh giá,
rút kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng,
nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; đồng thời, xử lý nghiêm
các hành vi phá hoại rừng, cây xanh.
8. Các tổ chức chính trị, xã
hội, đoàn thể
a) Phát huy mạnh mẽ vai trò,
trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể trong tuyên truyền, vận động thành viên
tổ chức tham gia trồng cây, trồng rừng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây xanh.
b) Tăng cường giáo dục chính trị
tư tưởng về mục đích, ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ rừng, cây xanh; động
viên, khuyến khích, kêu gọi toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên
phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội.
c) Vận động, hướng dẫn quần
chúng, nhân dân ký cam kết về bảo vệ rừng, bảo vệ cây xanh môi trường.
d) Huy động nguồn vốn trong các
tổ chức, doanh nghiệp; quyên góp của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng cho
phát triển cây xanh.
đ) Triển khai các hoạt động
tình nguyện tham gia trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh; bảo vệ rừng.
9. Các cơ quan truyền thông
Tăng cường tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin, đại chúng về vai trò, tác dụng của rừng và cây
xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp các giá
trị về kinh tế và xã hội.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình Trồng mới một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Định. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, hội, đoàn thể và các đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- CT UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh Nguyễn Tuấn Thanh;
- Các Sở: NNPTNT, TC, TNMT, XD, GTVT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Hội: ND, CCB, LHPN;
- Báo Bình Định;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định;
- CVP, PVP NN;
- Lưu: VT, K13 (26b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC I:
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24/03/2021 của UBND tỉnh Bình Định)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Huyện
|
An Lão
|
Hoài Ân
|
Hoài Nhơn
|
Phù Cát
|
Phù Mỹ
|
An Nhơn
|
Tây Sơn
|
Vĩnh Thạnh
|
Tuy Phước
|
Tp.Quy Nhơn
|
Vân Canh
|
Tổng cộng
|
10.170,55
|
3.000,00
|
511,00
|
1.674,75
|
785,28
|
640,00
|
448,50
|
822,82
|
348,60
|
750,00
|
352,00
|
837,60
|
I
|
Trồng cây phân tán
|
9.115,50
|
3.000,00
|
511,00
|
809,70
|
725,28
|
640,00
|
448,50
|
792,82
|
348,60
|
750,00
|
252,00
|
837,60
|
1
|
Khu vực đô thị, khu công nghiệp, trường học
|
2.766,46
|
210,00
|
210,00
|
653,70
|
297,28
|
280,00
|
164,46
|
267,82
|
109,20
|
250,00
|
252,00
|
72,00
|
1.1
|
Cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa,...); cây xanh cảnh quan
ven sông, hồ,...)
|
664,18
|
0,00
|
84,00
|
270,00
|
0,00
|
8,00
|
88,68
|
17,50
|
0,00
|
125,00
|
47,00
|
24,00
|
1.2
|
Cây xanh đường phố
|
976,04
|
20,00
|
42,00
|
315,54
|
0,00
|
80,00
|
54,00
|
129,50
|
84,00
|
50,00
|
185,00
|
16,00
|
1.3
|
Cây xanh khu đô thị, khu công
nghiệp,
khu chế xuất, khuôn
viên công sở,
nhà máy, doanh trại,...
|
1.058,08
|
190,00
|
56,00
|
48,00
|
297,28
|
192,00
|
21,78
|
120,82
|
25,20
|
75,00
|
0,00
|
32,00
|
1.4
|
Cây xanh chuyên dụng khác
|
68,16
|
0,00
|
28,00
|
20,16
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
20,00
|
0,00
|
2
|
Khu vực nông thôn
|
6.349,04
|
2.790,00
|
301,00
|
156,00
|
428,00
|
360,00
|
284,04
|
525,00
|
239,40
|
500,00
|
0,00
|
765,60
|
2.1
|
Diện tích đất vườn, nương rẫy, trang
trại, đất nông lâm kết hợp, đất trồng
cây công nghiệp cần trồng cây phân
tán che bóng,.
|
4.062,00
|
2.790,00
|
49,00
|
57,00
|
0,00
|
0,00
|
42,00
|
210,00
|
0,00
|
400,00
|
0,00
|
514,00
|
2.2
|
Đất ven đường giao thông nông thôn, ven sông, hồ, kênh mương,
|
1.650,84
|
0,00
|
168,00
|
54,00
|
428,00
|
360,00
|
126,84
|
105,00
|
239,40
|
50,00
|
0,00
|
119,60
|
2.3
|
Đất bờ vùng, bờ đồng, các mảnh đất nhỏ phân tán khác có diện tích dưới
0,3 ha.
|
636,20
|
0,00
|
84,00
|
45,00
|
0,00
|
0,00
|
115,20
|
210,00
|
0,00
|
50,00
|
0,00
|
132,00
|
II
|
Dự kiến diện tích trồng
rừng
phòng hộ và trồng mới rừng sản
xuất
|
1.055,05
|
0,00
|
0,00
|
865,05
|
60,00
|
0,00
|
0,00
|
30,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
0,00
|
1
|
Trồng rừng phòng hộ
|
372,55
|
|
|
182,55
|
60,00
|
|
|
30,00
|
|
|
100,00
|
|
2
|
Trồng mới rừng sản xuất
|
682,50
|
|
|
682,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với cây xanh
trồng phân tán quy đổi 1.000 cây = 01ha. Đối với trồng rừng tập trung: không
bao gồm trồng rừng thay thế và trồng lại rừng sản xuất (trồng tái canh sau
khai thác gỗ).
PHỤ LỤC II
TIẾN ĐỘ TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24/03/2021 của UBND tỉnh Bình Định)
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Huyện
|
Tổng
|
Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Trồng cây phân tán
|
Trồng rừng tập trung
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
Trồng rừng PH
|
Trồng rừng SX
|
Tổng cộng
|
10.170,55
|
549,49
|
1.290,92
|
101,51
|
136,50
|
565,82
|
1.329,72
|
81,51
|
136,50
|
559,97
|
1.275,52
|
76,51
|
136,50
|
565,29
|
1.259,42
|
56,51
|
136,50
|
525,89
|
1.193,46
|
56,51
|
136,50
|
1
|
An Lão
|
3.000,00
|
42,00
|
558,00
|
-
|
-
|
42,00
|
558,00
|
-
|
-
|
42,00
|
558,00
|
-
|
-
|
42,00
|
558,00
|
-
|
-
|
42,00
|
558,00
|
-
|
-
|
2
|
Hoài Ân
|
511,00
|
42,00
|
60,20
|
-
|
-
|
42,00
|
60,20
|
-
|
-
|
42,00
|
60,20
|
-
|
-
|
42,00
|
60,20
|
-
|
-
|
42,00
|
60,20
|
-
|
-
|
3
|
Hoài Nhơn
|
1.674,75
|
130,74
|
31,20
|
36,51
|
136,50
|
130,74
|
31,20
|
36,51
|
136,50
|
130,74
|
31,20
|
36,51
|
136,50
|
130,74
|
31,20
|
36,51
|
136,50
|
130,74
|
31,20
|
36,51
|
136,50
|
4
|
Phù Cát
|
785,28
|
56,00
|
80,00
|
20,00
|
-
|
64,00
|
120,00
|
20,00
|
-
|
60,00
|
88,00
|
20,00
|
-
|
64,00
|
80,00
|
-
|
-
|
53,28
|
60,00
|
-
|
-
|
5
|
Phù Mỹ
|
640,00
|
56,00
|
72,00
|
-
|
-
|
56,00
|
72,00
|
-
|
-
|
56,00
|
72,00
|
-
|
-
|
56,00
|
72,00
|
-
|
-
|
56,00
|
72,00
|
-
|
-
|
6
|
An Nhơn
|
448,50
|
39,00
|
60,00
|
-
|
-
|
42,78
|
84,00
|
-
|
-
|
28,68
|
66,00
|
-
|
-
|
30,00
|
60,00
|
-
|
-
|
24,00
|
14,04
|
-
|
-
|
7
|
Tây Sơn
|
822,82
|
43,75
|
105,00
|
25,00
|
-
|
52,50
|
105,00
|
5,00
|
-
|
64,75
|
105,00
|
-
|
-
|
64,75
|
105,00
|
-
|
-
|
42,07
|
105,00
|
-
|
-
|
8
|
Vĩnh Thạnh
|
348,60
|
25,20
|
71,40
|
-
|
-
|
21,00
|
46,20
|
-
|
-
|
21,00
|
42,00
|
-
|
-
|
21,00
|
39,90
|
-
|
-
|
21,00
|
39,90
|
-
|
-
|
9
|
Tuy Phước
|
750,00
|
50,00
|
100,00
|
-
|
-
|
50,00
|
100,00
|
-
|
-
|
50,00
|
100,00
|
-
|
-
|
50,00
|
100,00
|
-
|
-
|
50,00
|
100,00
|
-
|
-
|
10
|
Tp.Quy Nhơn
|
352,00
|
50,40
|
-
|
20,00
|
-
|
50,40
|
-
|
20,00
|
-
|
50,40
|
-
|
20,00
|
-
|
50,40
|
-
|
20,00
|
-
|
50,40
|
-
|
20,00
|
-
|
11
|
Vân Canh
|
837,60
|
14,40
|
153,12
|
-
|
-
|
14,40
|
153,12
|
-
|
-
|
14,40
|
153,12
|
-
|
-
|
14,40
|
153,12
|
-
|
-
|
14,40
|
153,12
|
-
|
-
|