Kế hoạch 3535/KH-UBND về khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2019

Số hiệu 3535/KH-UBND
Ngày ban hành 01/04/2019
Ngày có hiệu lực 01/04/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Vĩnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3535/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 01 tháng 04 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2019

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/05/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số Điều ca Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2019, với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai có hiệu quả Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND tnh phê duyệt tại Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/3/2016.

b) Phân bổ kinh phí hợp lý cho các nội dung khuyến công. Trong đó tập trung vào các nội dung góp phần chuyển biến công nghiệp nông thôn (CNNT) để nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến công, tránh dàn tri không hiệu quả.

2. Yêu cầu

a) Đảm bảo thực hiện đạt các chỉ tiêu theo Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.

b) Định hướng các nội dung khuyến công trọng tâm, đồng thời cũng đảm bảo đa dạng hóa các nội dung khuyến công.

c) Đảm bảo phù hợp điều kiện phát triển kinh tế xã hội của mỗi địa phương trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mc tiêu chung

a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020; phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ, tạo điều kiện, giám sát các hoạt động Khuyến công của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định pháp luật;

b) Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội cho khu vực nông thôn, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

c) Hỗ trợ phát triển các cơ sở CNNT thuộc các ngành có tiềm năng, thế mạnh và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và xuất khẩu bao gm: Chế biến nông - lâm nghiệp, chế biến thực phẩm; sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hóa chất phục vụ công nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử, tin học; chế biến nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các cơ sở thực hiện đy đủ các quy định của pháp luật và bảo vệ môi trường, có lợi thế xuất khẩu;

d) Thông qua hoạt động khuyến công, huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (TTCN) ở nông thôn, tạo việc làm, thu nhập ổn định cho lao động, hạn chế gây ô nhiễm môi trường nông thôn.

2. Mc tiêu cthể

a) Giá trị sản xuất CNNT (theo giá so sánh năm 2010) trên địa bàn tỉnh năm 2019 ước đạt 63.492 tỷ đng, tăng 6% so với năm 2018.

b) Tạo việc làm cho từ 320 lao động nông thôn; hỗ trợ trực tiếp cho 12 cơ sở CNNT và có từ 175 lượt cơ sở sản xuất CNNT, từ 950 lượt cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, người lao động của các cơ sở CNNT, cán bộ làm khuyến công được hỗ trợ gián tiếp thông qua các hoạt động Khuyến công.

c) Tạo ra trên 160 mẫu sản phẩm có thiết kế mới trong lĩnh vực thủ công mỹ ngh, 18 sản phẩm được vinh danh. Dự kiến từ 02 sản phẩm được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp Quốc gia; 20 sản phẩm được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh; 60 cá nhân được vinh danh nghệ nhân thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương.

[...]