Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1 Quyết định 841/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 3395/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/09/2018
Ngày có hiệu lực 26/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Vĩnh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3395/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 26 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 841/QĐ-UBND NGÀY 22/3/2016 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công Quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công Quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công Quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 quy định về việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2686/TTr-SCT ngày 24/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:

1. Điểm b Khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp nông thôn (GTSXCNNT) giai đoạn 2016 - 2020 từ 5,5 - 6%/năm, chiếm tỷ trọng 8 - 8,5% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN) toàn tỉnh.

- Trên 700 lượt doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ (trực tiếp và gián tiếp) từ Chương trình khuyến công.

Tạo việc làm cho từ 1.500 lao động tại cơ sở CNNT thông qua hoạt động đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề theo Chương trình khuyến công. 

- Kim ngạch xuất khẩu CNNT đến năm 2020 đạt trên 700 triệu USD, tăng trưởng bình quân đạt 7 - 7,5%/năm.

2. Tiết 1, Điểm a Khoản 2 được sửa đổi như sau:

“- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã Long Khánh và các phường thuộc thành phố Biên Hòa được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).”

3. Tiết 3, Điểm b Khoản 2 được sửa đổi như sau:

“- Về địa bàn: Ưu tiên cho các xã thuộc ba khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.”

4. Tiết 3, Điểm a Khoản 3 được sửa đổi như sau:

“- Giai đoạn 2016 - 2020: Dự kiến đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề cho 1.862 lao động; tỷ lệ lao động có việc làm chiếm từ 80% trở lên.”

5. Tiết 4, Điểm c Khoản 3 được sửa đổi như sau:

“- Giai đoạn 2016 - 2020: Dự  kiến hỗ trợ xây dựng 03 mô hình trình diễn kỹ thuật; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến cho 36 cơ sở từ Chương trình khuyến công địa phương, 03 cơ sở từ Chương trình khuyến công Quốc gia; tổ chức 20 cuộc hội thảo phổ biến công nghệ, kỹ thuật mới.”

6. Tiết 1, Điểm d Khoản 3 được sửa đổi như sau:

[...]