ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3379/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 16 tháng 05 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 117/QĐ-TTG NGÀY 25/01/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
VÀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng
Công nghệ thông tin trong hoạt động của Cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày
25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường ứng dụng
Công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020,
định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 4183/QĐ-UBND
ngày 22/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 4879/KH-UBND ngày
17/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số
33-CTr/TU ngày 27/01/2015 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Kế hoạch số 3226/KH-UBND ngày
13/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình hành động số
26-Ctr/TU ngày 03/5/2014 của Tỉnh ủy về việc thực hiện nghị quyết 29/-NQ/TW của
Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường,
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số
117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành Giáo dục và Đào tạo, đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử, từng bước
xây dựng giáo dục thông minh trong đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh; đổi mới nội dung, phương pháp dạy- học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu
khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục, góp phần thực hiện “Hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính thống nhất giữa việc
triển khai các nội dung theo Đề án “Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin
trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy- học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm
2025” và các Đề án ứng dụng công nghệ thông tin của Tỉnh đang triển khai trong
ngành Giáo dục, tránh trùng chéo, lãng phí;
- Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ, theo chức năng, nhiệm vụ
triển khai hiệu quả các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Giáo
dục, đặc biệt là các hoạt động chuyển giao khoa học công nghệ, đầu tư mua sắm
thiết bị công nghệ thông tin.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu đến năm 2020
- Hoàn thành và khai thác có hiệu quả
cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục liên thông với cơ sở dữ liệu dân cư tỉnh Quảng
Ninh;
- 100% cơ quan, đơn vị trong ngành
Giáo dục thực hiện quản lý hành chính, xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên
môi trường mạng, văn bản trao đổi trên môi trường mạng được xác thực bằng chữ
ký số;
- 70% cuộc họp giữa Sở, Phòng Giáo dục
và Đào tạo với các cơ sở giáo dục được áp dụng hình thức trực tuyến;
- 70% các lớp tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng
theo phương thức học tập kết hợp tại các trang tập huấn trực tuyến của Bộ, Sở
Giáo dục và Đào tạo;
- Có ít nhất 30% thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được cung cấp trên Cổng thông tin dịch vụ
công trực tuyến của Tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn
đạt dịch vụ công mức độ 4; ít nhất 50% hồ sơ của tổ chức, công dân thuộc lĩnh vực
giáo dục và đào tạo được tiếp nhận và xử lý trực tuyến trên Cổng thông tin dịch
vụ công của Tỉnh;
- 100% cơ sở giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý trường học trực tuyến;
- Toàn bộ các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu và phần mềm của ngành Giáo dục được tích hợp, sử dụng đăng nhập một
lần;
- Hình thành Kho học liệu số dùng
chung toàn ngành, gồm: bài giảng, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và
các học liệu khác.
2. Định hướng đến năm 2025
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy- học, nghiên cứu khoa học đạt trình độ tiên
tiến trong khu vực ASEAN, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo. Công nghệ thông tin trở thành phương tiện quan trọng đổi mới quản
lý, nội dung, phương pháp dạy- học, kiểm tra, đánh giá trong giáo dục và đào tạo.
III. NỘI DUNG
1. Tiếp tục triển khai Đề án xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh trong các cơ sở giáo dục
a. Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống
công nghệ thông tin hiện có; từng bước triển khai, đưa vào sử dụng hệ thống
công nghệ thông tin hiện đại đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Đặc biệt ưu tiên triển
khai phần mềm hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý văn bản; thực hiện
trao đổi văn bản điện tử giữa Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
và các cơ sở giáo dục.
b. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Tăng cường
tuyên truyền, hướng dẫn người học, cha mẹ người học, mọi người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
c. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhà trường, quản lý học sinh sinh viên, quản lý đào tạo, tích hợp với trang
thông tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp.
2. Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin
a. Tiếp tục triển khai hiệu quả và
hoàn thành các đề án, dự án lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã được phê duyệt: Đề
án “Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin tiên tiến trong Ngành giáo dục tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2018”, Dự án
“Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở đào tạo thuộc Đề án Đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao chất lượng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020”.
b. Triển khai, khai thác hiệu quả hệ
thống hội nghị truyền hình trực tuyến giữa Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục
và Đào tạo và các cơ sở giáo dục.
c. Nâng cấp hệ thống kỹ thuật của
Ngành Giáo dục và Đào tạo đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, đảm bảo triển
khai có hiệu quả các ứng dụng trực tuyến trong Ngành.
d. Đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin tốt thiểu đến các cơ sở giáo dục. Tăng cường huy động nguồn lực xã hội
đầu tư hệ thống phòng thực hành cho các trường tiểu học, trung học cơ sở phục vụ
giảng dạy môn tin học.
e. Đầu tư các phòng máy tính, phòng
thí nghiệm, phòng thực hành hiện đại có ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với
yêu cầu sử dụng và quy mô phát triển của Trường Đại học Hạ Long, Trường THPT
Chuyên Hạ Long và một số trường trung học trên địa bàn tỉnh.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và
nghiên cứu khoa học
a. Tăng cường sử dụng hiệu quả các
thiết bị hiện đại được trang bị cho nhà trường, giáo viên, học sinh để phục vụ
đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện của
ngành giáo dục và đào tạo, sẵn sàng triển khai Đề án giáo dục thông minh tại
thành phố Hạ Long.
b. Tăng cường quản lý, tổ chức bồi dưỡng,
tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên theo hình thức trực tuyến trên môi trường
mạng. Tiếp tục xây dựng hệ thống bài giảng mẫu ứng dụng công nghệ thông tin;
phát huy năng lực của thiết bị, tính chủ động giáo viên, học sinh trong việc
khai thác sử dụng phần mềm quản lý bài giảng Elearning.
c. Xây dựng và triển khai thí điểm tại
trường Đại học Hạ Long hệ thống ngân hàng câu hỏi và phần mềm trắc nghiệm kiểm
tra, đánh giá qua mạng phục vụ học sinh, sinh viên, giáo viên.
4. Nâng cao năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
a. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; đặc
biệt là đội ngũ cốt cán làm nòng cốt để tập huấn, chuyển giao tại cơ sở giáo dục.
b. Thí điểm bồi dưỡng giáo viên về kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số địa phương,
cơ sở giáo dục đủ điều kiện và có yêu cầu cao về nhân lực ứng dụng công nghệ
thông tin.
5. Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin
a. Nâng cao chất lượng đào tạo Đại học
của Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Hạ Long. Tăng cường tổ chức các lớp nâng
cao, các khóa đào tạo bồi dưỡng tại Trung tâm sáng tạo Micorsoft Hạ Long theo định
hướng phát triển Công nghệ thông tin của Tỉnh
b. Tăng cường đào tạo cho cán bộ quản
lý, giáo viên theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định tại
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Đảm bảo an toàn thông tin
a. Tiếp tục quán triệt, triển khai Chỉ
thị 897/CT-TTg ngày 10/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường triển khai
các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin số, Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16/9/2013
của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin
mạng, Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
công tác bảo đảm an ninh và an toàn thông tin mạng máy tính trong tình hình mới.
b. Xây dựng quy chế, tăng cường bồi
dưỡng cho đội ngũ về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong ngành Giáo dục và
Đào tạo.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp:
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch để hướng dẫn các Phòng
giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục trực thuộc triển khai thực hiện.
- Đề xuất, triển khai các Đề án, Dự
án để triển khai các nội dung của Kế hoạch đảm bảo đúng quy định.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra,
đánh giá kết quả triển khai; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ hoặc
đột xuất khi có yêu cầu.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch;
đảm bảo tính thống nhất về nội dung triển khai với Ngành giáo dục và đào tạo;
- Cụ thể hóa các nội dung trong Kế hoạch
để tổ chức triển khai, thực hiện tại phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở
giáo dục trực thuộc trên địa bàn; bố trí ngân sách thực hiện các Đề án, Dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương theo phân cấp.
3. Trường Đại học Hạ Long
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các Sở, ngành liên quan nghiên cứu và xây dựng hệ thống thông tin
tuyển sinh các cấp học trong địa bàn tỉnh; nghiên cứu và triển khai, sử dụng hệ
thống học tập trực tuyến; xây dựng và lựa chọn sử dụng các bài giảng trực tuyến
của nước ngoài phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tiễn; xây dựng và triển
khai hệ thống kiểm tra, đánh giá trực tuyến; đảm bảo các chương trình đào tạo,
tập huấn bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên.
Tăng cường các hoạt động của Trung
tâm sáng tạo Microsoft Hạ Long: Đào tạo các lớp chất lượng cao chuẩn kỹ năng
Công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giảng viên, viên chức; tổ chức thường
xuyên Hội thảo về Công nghệ thông tin giữa các cơ sở giáo dục đào tạo và các
doanh nghiệp Công nghệ thông tin; khuyến khích, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển các ý tưởng sáng tạo trong lĩnh vực Công nghệ thông tin; hỗ
trợ hình thành các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin;
xúc tiến, thu hút đầu tư, phát triển thị trường công nghiệp Công nghệ thông
tin.
4. Các Sở: Thông tin và Truyền
thông; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành liên
quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thẩm
định, xem xét thẩm định, bố trí nguồn vốn, đề nghị phê duyệt các dự án, đề án
và thực hiện nhiệm vụ trong Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, phù hợp với thực tiễn và
đúng quy định.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các sở ban ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trường Đại học Hạ Long;
- V0, V3, GD, VX3, TM3;
- Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Thu Thủy
|