ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định
của Chính phủ: Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 tháng 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi
thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành về mức
chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà
Nam:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định về mức chi
đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.
b) Quyết định này
không điều chỉnh:
- Hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ
quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát
thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội
dung bí mật nhà nước.
2.
Đối tượng áp dụng:
Sở Tư pháp; các Sở, Ban,
Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
(gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Nội dung chi và mức
chi (có phụ lục kèm theo).
4. Kinh phí bảo đảm
cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách và được cấp có thẩm quyền
giao trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Ngoài kinh phí do ngân
sách nhà nước bảo đảm, Ủy ban nhân dân tỉnh được huy động và sử dụng các nguồn
lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý.
5. Giao Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn việc lập, chấp hành dự toán và quyết
toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định hiện
hành.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số
09/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM
CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cập nhật; công bố,
công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
|
|
|
|
a
|
Chi cập nhật TTHC
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (chỉ áp dụng với Phòng KSTTHC-Sở Tư pháp).
|
|
|
|
|
- Nhập dữ liệu có cấu
trúc (bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng
46 dòng x 70 ký tự/dòng, tương đương bình quân).
|
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ
liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15.
|
200
đồng/1 trường
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ
liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 <n ≤ 50.
|
300 đồng/1 trường
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ
liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n)> 50.
|
400 đồng/1 trường
|
|
|
|
- Nhập dữ liệu phi cấu
trúc (bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin):
|
|
|
|
|
+ Trang tài liệu chỉ
gồm các chữ cái, chữ số.
|
8.000
đồng/1 trang
|
|
|
|
+ Trang tài liệu có
bảng biểu kèm theo.
|
10.000 đồng/1 trang
|
|
|
|
+ Trang tài liệu dạng
đặc biệt có nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt.
|
12.000 đồng/1 trang
|
|
|
b
|
Chi công bố, công
khai thủ tục hành chính.
|
Căn
cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với
TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
150.000 đồng/1 văn bản
|
130.000 đồng/1 văn bản
|
120.000 đồng/1 văn bản
|
3
|
Chi cho các hoạt động
rà soát độc lập các quy định về TTHC.
|
|
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát.
|
Đến 30 chỉ tiêu: 600.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt
|
550.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt
|
400.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 800.000 đồng/1 phiếu mẫu
được duyệt.
|
700.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt.
|
550.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt.
|
Trên 40 chỉ tiêu:
1.000.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt.
|
800.000 đồng/1 phiếu
mẫu được duyệt.
|
600.000 đồng/1 phiếu
mẫu được duyệt.
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
- Đối với cá nhân
|
|
|
Đến 30 chỉ tiêu: 20.000 đồng/1 phiếu.
|
18.000 đồng/1 phiếu.
|
15.000 đồng/1 phiếu.
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30.000 đồng/1 phiếu.
|
25.000 đồng/1 phiếu.
|
20.000 đồng/1 phiếu.
|
Trên 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/1 phiếu.
|
30.000 đồng/1 phiếu.
|
25.000 đồng/1 phiếu.
|
- Đối với tổ chức
|
|
|
Đến 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng/1 phiếu.
|
40.000 đồng/1 phiếu.
|
35.000 đồng/1 phiếu.
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/1 phiếu.
|
50.000 đồng/1 phiếu.
|
40.000 đồng/1 phiếu.
|
Trên 40 chỉ tiêu:
70.000 đồng/1 phiếu.
|
60.000 đồng/1 phiếu.
|
50.000 đồng/1 phiếu.
|
4
|
Chi cho các thành
viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC,
các phương án đơn giản hoá TTHC.
|
|
|
|
|
- Người chủ trì cuộc
họp.
|
150.000 đồng/1 người/1 buổi.
|
100.000 đồng/1 người/1 buổi.
|
70.000 đồng/1 người/1 buổi.
|
|
- Các thành viên
tham dự.
|
100.000 đồng/1 người/1 buổi.
|
80.000 đồng/1 người/1 buổi.
|
50.000 đồng/1 người/1 buổi.
|
5
|
Chi thuê chuyên gia
tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực (chỉ áp dụng với cấp tỉnh).
|
4.000.000 đồng/người/ tháng
|
|
|
400.000 đồng/người/
văn bản
|
|
|
6
|
Báo cáo kết quả rà
soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực.
|
800.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên
gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.300.000 đồng/1 báo cáo.
|
600.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên
gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.200.000 đồng/1 báo cáo.
|
500.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên
gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.000.000 đồng/1báo cáo.
|
7
|
Báo cáo tổng hợp,
phân tích về công tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính.
|
3.500.000 đồng/1 báo cáo
|
3.200.000 đồng/1 báo cáo
|
3.000.000 đồng/1 báo cáo
|
8
|
Chi hỗ trợ cán bộ,
công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
20.000 đồng/1 người/1 ngày (tính theo ngày làm việc).
|
18.000 đồng/1 người/1 ngày (tính theo ngày làm việc).
|
15.000 đồng/1 người/1 ngày (tính theo ngày làm việc).
|
9
|
Chi
dịch thuật; chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát
đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi,
học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước
|
Quyết
định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế
độ tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.
|
10
|
Các nội dung chi
khác phục vụ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Chi
theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ
Tài chính.
|