ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1594/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 26 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá
tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
17/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban
hành Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thông qua rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính đang áp dụng, kịp thời phát hiện kiến nghị với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định
về thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đáp ứng được
các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, nhằm cắt giảm chi
phí, thời gian và tài chính của người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện
thủ tục hành chính;
- Góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh, giải phóng nguồn nhân lực xã hội, góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, góp phần cải thiện
và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
2. Yêu cầu
- Công tác rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian, đảm bảo
phải đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành, đặc
biệt là các thủ tục hành chính liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp.
- Kết quả rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được các mục đích nêu trên.
II. NỘI
DUNG, NGUYÊN TẮC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung rà soát, đánh
giá
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết và tập trung rà soát đánh giá thủ tục hành chính (theo
biểu phụ lục đính kèm); nếu trong quá trình thực hiện phát hiện không còn
phù hợp, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có
quy định thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ.
2. Nguyên tắc rà soát, đánh
giá
Tập trung rà soát các thủ tục
hành chính theo các tiêu chí: Sự cần thiết, tính hợp lý và tính hợp pháp của
các thủ tục hành chính, phát hiện những bất cập của quy định thủ tục hành chính
so với thực tế.
Việc rà soát, đánh giá tiến
hành trên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các thủ tục hành chính, các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá để xem xét sự cần thiết,
phù hợp của các thủ tục hành chính và các quy định có liên quan với mục tiêu quản
lý nhà nước và những thay đổi về kinh tế, xã hội.
Sử dụng Biểu mẫu 02/RS-KSTT và hướng dẫn trả
lời tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành
chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (được đăng tại website:
www.thutuchanhchinh.vn).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm
- Căn cứ vào Kế hoạch này, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện trước ngày
31/01/2017. Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC
thuộc phạm vi quản lý (cấp tỉnh, cấp huyện) gồm: nội dung phương
án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
- Gửi kết quả rà soát, đánh giá và
biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát
(đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Sở Tư
pháp trước ngày 10/8/2017 để xem xét, đánh giá chất lượng.
- Hoàn thiện kết quả rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính trên cơ sở đánh giá chất lượng của Sở Tư pháp và dự thảo
Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành
chính đối với từng lĩnh vực được giao chủ trì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Trong quá trình thực hiện thủ tục
hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, quy định thủ tục hành chính có vướng
mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân
dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017,
tiếp tục tổng hợp các thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá gửi
Sở Tư pháp để kịp thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
- Căn cứ vào Kế hoạch này,
UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch cụ thể triển
khai thực hiện trước ngày 31/01/2017; thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý
và giải quyết của đơn vị; lựa chọn một số đơn vị cấp xã thuộc phạm vi quản lý để
tổ chức rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành đã được lựa chọn
tại Phụ lục đính kèm.
- Tổng hợp kết quả rà soát của các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình và Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn quản lý; đề xuất cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện thủ
tục hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, quy định thủ tục hành chính
có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của
nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm
2017, tiếp tục tổng hợp các thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá gửi Sở Tư
pháp để kịp thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tư pháp có trách
nhiệm
- Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Xem xét, đánh giá chất lượng rà
soát theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi
phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục
hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch
đã đề ra.
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; dự thảo văn bản báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày
15/9/2017.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1594/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
TÊN, NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT TTHC
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
BẮT ĐẦU
|
HOÀN THÀNH
|
I. Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt
động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
Khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
2
|
Gia hạn giấy phép hoạt động của
công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
|
Khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
II. Nhóm TTHC, quy định
có liên quan về lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
|
Văn
hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
III. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Lao động, Thương binh
và Xã hội
|
1
|
Đưa người nghiện ma túy, người
bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh
- Giáo dục - Lao động xã hội
|
Phòng
chống tệ nạn xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
2
|
Thực hiện hỗ trợ kinh phí chăm
sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
|
Bảo
trợ xã hội
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
3
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết
tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi)
|
Bảo
trợ xã hội
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
4
|
Xác định, xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
Bảo
trợ xã hội
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
IV. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Tư pháp
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong
nước
|
Nuôi
con nuôi
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
Hộ
tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
3
|
Đăng ký khai sinh
|
Hộ
tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
4
|
Đăng ký kết hôn
|
Hộ
tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
Hộ
tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
6
|
Đăng ký lại khai sinh
|
Hộ
tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
7
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Hộ
tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
8
|
Đăng ký khai sinh, kết hợp nhận
cha, mẹ con
|
Hộ
tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
9
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng
thực
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
V. Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực Y tế
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng
được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014
|
An
toàn vệ sinh thực phẩm
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các
đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11
tháng 12 năm 2014
|
An
toàn vệ sinh thực phẩm
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
VI. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
Xây
dựng
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
2
|
Cấp Giấy phép xây dựng công trình
từ cấp III trở xuống nhà ở riêng lẻ ở đô thị ( trừ công trình thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
Xây
dựng
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
3
|
Gia hạn giấy phép xây dựng thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
Xây
dựng
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
4
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh
|
Hạ
tầng kỹ thuật đô thị
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc
địa giới hành chính do mình quản lý
|
Xây
dựng
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
6
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã
|
Xây
dựng
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
7
|
Gia hạn giấy phép xây dựng thuộc
thẩm quyền của UBND cấp xã
|
Xây
dựng
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
8
|
Cấp Giấy phép xây dựng tạm thuộc
thẩm quyền của UBND cấp xã
|
Xây
dựng
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
9
|
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư
của Chủ tịch UBND cấp xã
|
Xây
dựng
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
10
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật
sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch
UBND cấp xã
|
Xây
dựng
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
11
|
Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
công trình do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư
|
Xây
dựng
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
VII. Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc thú y
|
Thú
y
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y
|
Thú
y
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật nhập khẩu
|
Bảo
vệ thực vật
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật quá cảnh
|
Bảo
vệ thực vật
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật xuất khẩu/tái xuất khẩu
|
Bảo
vệ thực vật
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Bảo
vệ thực vật
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
7
|
Phê duyệt phương án khai thác rừng
đối với chủ rừng là hộ gia đình
|
Lâm
nghiệp
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
8
|
Phê duyệt thiết kế và cấp phép
khai thác chính gỗ rừng tự nhiên đối với chủ rừng là hộ gia đình
|
Lâm
nghiệp
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
9
|
Phê duyệt thiết kế và cấp phép
khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm đối với chủ rừng là hộ
gia đình
|
Lâm
nghiệp
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
10
|
Phê duyệt thiết kế và cấp phép
khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn
lại đối với chủ rừng là hộ gia đình
|
Lâm
nghiệp
|
UBND
cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
11
|
Khai thác tận dụng trên diện
tích giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình, hoặc sử dụng vào mục đích
khác đối với chủ rừng là hộ gia đình
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
12
|
Khai thác tận dụng trong quá
trình thực hiện các biện pháp lâm sinh đối với rừng tự nhiên của chủ rừng là
hộ gia đình
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
13
|
Khai thác tận dụng gỗ cây đứng
đã chết khô, chết cháy, đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của
chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng băng vốn ngân
sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
14
|
Khai thác, tận thu các loại lâm sản
ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là hộ gia đình (đối với các loại lâm sản
danh mục quản lý Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn
ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
|
Lâm
nghiệp
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
VIII. Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực Công thương
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại
|
Công
thương
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại
|
Công
thương
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|
3
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại
|
Công
thương
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Sở
Tư pháp
|
01/3/2017
|
30/7/2017
|