ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3186/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
24 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Quyết định số
05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
20/QĐ-HĐQT ngày 20/3/2023 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH về việc ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Chiến lược), cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm triển khai đồng bộ, hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp theo đúng quan điểm đã đề ra để đạt được mục tiêu
Chiến lược.
- Làm căn cứ để các Sở, ban,
ngành, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ
quan, đơn vị có liên quan, các thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, cấp
huyện và các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện xây dựng chương trình hành động,
cụ thể hóa các nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược theo chức năng
để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị mình.
- Làm căn cứ để tổ chức kiểm
tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện
Chiến lược.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ, sâu sắc
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Chiến lược đã đề ra để thống nhất kế
hoạch thực hiện; triển khai đầy đủ nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chiến lược;
giám sát quá trình thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể
trong từng giai đoạn, mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược.
- Cụ thể hóa trách nhiệm của
các Sở, Ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội,
các cơ quan, đơn vị có liên quan, các thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp
trong chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện Chiến lược; tập trung giải quyết các vấn
đề trọng tâm, trọng điểm; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng thành viên
Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện và sự phối
hợp giữa các đơn vị trong và ngoài NHCSXH trong việc thực hiện Chiến lược.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Phổ biến,
thông tin tuyên truyền về Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện
Chiến lược
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch truyền thông để tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp chủ yếu của Chiến lược.
- Phổ biến, tuyên truyền dưới
nhiều hình thức phong phú, đa dạng để tuyên truyền về nội dung Chiến lược và Kế
hoạch triển khai thực hiện Chiến lược cho các Sở, ban, ngành, chính quyền địa
phương, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan và
các đơn vị trực thuộc Chi nhánh NHCSXH tỉnh.
2. Xây dựng
kế hoạch, cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chiến lược
Phân công trách nhiệm của Sở,
Ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các
cơ quan, đơn vị, các thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh, cấp huyện trong
chỉ đạo, phối hợp chỉ đạo và theo dõi việc tổ chức thực hiện. Đề ra các sản phẩm
cụ thể và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp.
(Nội dung chi tiết theo Phụ
lục I, II đính kèm Kế hoạch này)
3. Kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả việc thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược
- Nội dung kiểm tra, giám sát:
tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; mức độ và khả năng đạt được
mục tiêu đặt ra. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai;
đề xuất, kiến nghị để đạt được các mục tiêu theo quan điểm, nhiệm vụ và giải
pháp của Chiến lược.
- Biện pháp kiểm tra, giám sát,
đánh giá:
+ Thông qua các hình thức kiểm
tra trực tiếp, giám sát, khảo sát thực tế, kiểm tra nội bộ, kiểm tra liên
ngành, lồng ghép việc kiểm tra, đánh giá tiến độ, tình hình triển khai thực hiện
Chiến lược vào chương trình kiểm tra, giám sát hàng năm của Ban đại diện HĐQT
NHCSXH các cấp... để đánh giá tiến độ, tình hình triển khai thực hiện các nhiệm
vụ Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược theo định kỳ hằng năm
hoặc đột xuất theo yêu cầu cấp có thẩm quyền (nếu cần thiết).
+ Thông qua chế độ báo cáo kết
quả thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược: báo cáo kết
quả thực hiện Chiến lược hằng năm, báo cáo sơ kết kết quả thực hiện Chiến lược
vào năm 2025, báo cáo tổng kết vào năm 2030 để giám sát việc triển khai thực hiện
Chiến lược; đánh giá khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện;
đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu Chiến lược; đề xuất, kiến nghị
chỉnh sửa, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp cho từng giai đoạn (nếu cần thiết) để
đạt được các mục tiêu của Chiến lược.
4. Tổ chức
Hội nghị sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược: Hội
nghị sơ kết thực hiện vào năm 2025, Hội nghị tổng kết thực hiện vào năm 2030.
5. Chế độ
báo cáo
- Chậm nhất vào ngày 31/12 hằng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Chi nhánh NHCSXH tỉnh đánh giá tình hình triển
khai thực hiện Chiến lược để báo cáo UBND tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh
hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Chậm nhất vào ngày 30/9/2025,
NHCSXH tỉnh báo cáo UBND tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh kế hoạch, công tác
tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược để UBND tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH
tỉnh chỉ đạo việc tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược hoàn thành trước
ngày 31/12/2025.
- Chậm nhất vào ngày 30/9/2030,
NHCSXH tỉnh báo cáo UBND tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh kế hoạch, công tác
tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược để UBND tỉnh, Ban đại
diện HĐQT NHCSXH tỉnh chỉ đạo thực hiện tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
Chiến lược.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban đại diện Hội đồng quản
trị NHCSXH tỉnh
- Giao Ban đại diện Hội đồng quản
trị NHCSXH tỉnh thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện
Chiến lược và giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược.
- Chỉ đạo sơ kết, tổng kết và
rút kinh nghiệm thực hiện Chiến lược.
2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các thành viên Ban đại
diện HĐQT NHCSXH tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp huyện
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, các
nhiệm vụ được giao theo Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này, chủ động
chỉ đạo, tham mưu lãnh đạo đơn vị/cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp tổ chức
thực hiện.
- Ban đại diện Hội đồng quản trị
NHCSXH tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát hằng năm, trong
đó có nội dung kiểm tra, đánh giá, giám sát tiến độ, tình hình triển khai thực
hiện Chiến lược.
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh
- Thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ
đạo triển khai thực hiện Chiến lược để tham mưu, giúp việc Ban chỉ đạo trong tổ
chức thực hiện Chiến lược.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược và các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục II, II kèm
theo Kế hoạch này, xây dựng Chương trình hành động cụ thể vào chương trình, kế
hoạch hoạt động hằng năm, 05 năm và tổ chức thực hiện có hiệu quả đến các đơn vị,
toàn thể cán bộ, người lao động trong toàn Chi nhánh NHCSXH tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các Sở,
Ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và các
đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Chiến lược.
- Chỉ đạo, theo dõi, giám sát,
đôn đốc các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp để đạt được các mục tiêu Chiến lược. Tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền
về kết quả thực hiện Chiến lược.
- Tham mưu UBND tỉnh, Ban đại
diện HĐQT NHCSXH tỉnh và các Sở, ngành, các đơn vị liên quan lãnh đạo, chỉ đạo,
triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp để hoàn thành các mục tiêu Chiến
lược.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ
kết, tổng kết triển khai thực hiện Chiến lược và đề xuất khen thưởng đối với những
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Chiến lược.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam. Đề nghị các Sở, Ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội, các đơn vị có liên quan, thành viên Ban đại diện HĐQT
NHCSXH các cấp theo chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- NHCSXH Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thành viên BĐD HĐQT NHCSXH tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Chi nhánh NHCSXH tỉnh;
- PGD NHCSXH cấp huyện;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 3186/KH-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Mục tiêu cụ thể
|
Đơn vị chịu trách nhiệm chỉ đạo
|
Đơn vị phối hợp chỉ đạo
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả phương thức
quản lý tín dụng chính sách (TDCS) đặc thù của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
2
|
Thực hiện tốt các chương
trình TDCS xã hội được Chính phủ giao và các chương trình tín dụng do địa
phương, các tổ chức, đơn vị giao vốn ủy thác; 100% người nghèo và các đối tượng
chính sách khác có nhu cầu, đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch
vụ tài chính toàn diện do NHCSXH cung cấp.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có liên
quan; các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 0,1%/tổng
dư nợ
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có liên
quan; các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với TDCS xã hội
|
|
|
4.1
|
Hàng năm ngân sách địa phương
ủy thác nguồn vốn để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác chiếm
khoảng 15-20% tăng trưởng dư nợ tín dụng chung của NHCSXH.
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan, Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
4.2
|
Thực hiện vai trò giám sát,
phản biện xã hội.
|
Tổ chức chính trị - xã hội
|
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh phối hợp Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
4.3
|
Hỗ trợ cơ sở vật chất, điều
kiện làm việc cho Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Các Sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
5
|
Xây dựng nguồn nhân lực chất
lượng cao, có đạo đức nghề nghiệp, có đầy đủ kỹ năng nhằm đáp ứng tốt yêu cầu
nhiệm vụ
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Tổ chức chính trị - xã hội
|
6
|
Hoàn thiện và nâng cao chất
lượng, hiệu lực hệ thống kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả
hoạt động TDCS xã hội
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có liên
quan; các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin, hiện đại hóa ngân hàng. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin đảm
bảo an ninh, an toàn, bảo mật. Xây dựng nền tảng ngân hàng số, đa dạng hóa sản
phẩm, phát triển các loại hình dịch vụ phù hợp, hiện đại hóa công tác quản trị
điều hành của NHCSXH nhằm phục vụ tốt hơn các đối tượng chính sách góp phần
thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia của Chính phủ và Chiến lược
Công nghệ thông tin ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 định hướng đến
2030.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
CHỦ TRÌ CHỈ ĐẠO VÀ PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỦA CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 3186/KH-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tên nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì, chỉ đạo thực hiện
|
Phối hợp, chỉ đạo thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với tín dụng chính sách (TDCS) xã hội
|
1.1
|
Tiếp tục tổ chức nghiên cứu,
phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số
06-KL/TW của Ban Bí thư tới 100% các tổ chức, cơ sở đảng nhằm nâng cao nhận
thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về vị trí, vai trò của TDCS xã hội.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Văn bản triển khai, Kế hoạch phổ biến, tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Chủ động phối hợp các cơ quan
đơn vị liên quan đề xuất, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp,
phối hợp chặt chẽ các tổ chức CT-XH nhận ủy thác trong việc tổ chức triển
khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW, Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư và Chỉ
thị số 55-CT/TU của ban thường vụ Tỉnh ủy
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Văn bản, Báo cáo, Tờ trình
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm
giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) Việt Nam, các tổ chức
CT-XH trong việc thực hiện TDCS xã hội.
|
Tổ chức chính trị - xã hội
|
MTTQ Việt Nam tỉnh; Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
2.
|
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất
sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính
sách liên quan đến TDCS xã hội, chính sách tín dụng ưu đãi đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác phù hợp từng giai đoạn.
|
Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan, Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
3
|
Tập trung nguồn lực cho
NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội
|
3.1
|
Cân đối, ưu tiên bố trí ngân
sách địa phương ủy thác sang NHCSXH nhằm bổ sung nguồn vốn cho người nghèo và
các đối tượng chính sách khác được vay vốn TDCS xã hội. Đến năm 2025, tổng
ngân sách địa phương từ tỉnh đến huyện ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội
đạt 1.000 tỷ đồng và đến năm 2030, nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương
chiếm 15%/tổng nguồn vốn của NHCSXH trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Tăng cường huy động nguồn vốn
trên thị trường thông qua hình thức huy động vốn từ tiền gửi của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước phù hợp với các quy định pháp luật
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Tổ chức các cuộc vận động vì
người nghèo đến các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và các cá nhân để huy động bổ
sung nguồn vốn cho TDCS xã hội.
|
UBND cấp tỉnh, huyện
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội các cấp
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4
|
Triển khai thực hiện tốt
các chương trình TDCS xã hội được giao
|
4.1
|
Phối hợp chặt chẽ với chính
quyền địa phương các cấp, các tổ chức CT-XH nhận ủy thác tổ chức thực hiện có
hiệu quả các chương trình TDCS xã hội nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục
vụ sản xuất kinh doanh, tạo sinh kế, nâng cao đời sống cho người nghèo và các
đối tượng chính sách khác, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo, xây dựng
nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, đảm bảo an sinh xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị -xã hội, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Chủ động rà soát, đánh giá kết
quả thực hiện các chính sách hiện hành để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với quy định của pháp luật, thực tiễn hoạt động TDCS xã hội với
chủ trương đổi mới, mở rộng chính sách tín dụng theo hướng tăng định mức, mở
rộng đối tượng được vay đến các dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho
người nghèo và các đối tượng chính sách khác, đặc biệt là đồng bào dân tộc
thiểu số.
|
Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Báo cáo, Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo lồng ghép có hiệu quả TDCS xã hội
với các hoạt động khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ kỹ
thuật, chuyển giao công nghệ, tiêu thụ sản phẩm; tập huấn và hướng dẫn người
dân các kiến thức cơ bản về tài chính, ngân hàng, kỹ năng quản lý tài chính
cá nhân, sử dụng vốn vay hiệu quả, khuyến khích người vay tham gia xây dựng
các mô hình sản xuất, chuỗi liên kết, tổ hợp tác... nhằm phát huy hiệu quả sử
dụng vốn TDCS xã hội.
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5
|
Duy trì và phát huy hiệu
quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý TDCS đặc thù
|
|
|
|
|
5.1
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm
của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp trong việc tham mưu, hoạch định chính
sách, chỉ đạo, giám sát thực thi các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước
và quản trị NHCSXH hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo, báo cáo, tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Thực hiện có hiệu quả công
tác điều hành từ cấp tỉnh đến cơ sở, chủ động cụ thể hóa và triển khai thực
hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, Nghị quyết và các nhiệm vụ được
giao.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của Chủ tịch UBND cấp xã, sự tham gia, giám sát của Trưởng cấp thôn trong việc
quản lý nguồn vốn tín dụng trên địa bàn nhằm phát huy hiệu quả nguồn vốn,
nâng cao chất lượng TDCS xã hội.
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Tổ chức CT-XH các cấp nâng
cao vai trò trong việc thực hiện TDCS xã hội, chất lượng hoạt động ủy thác, đảm
bảo quản lý tốt hoạt động TDCS xã hội, chú trọng làm tốt công tác nhận diện,
xác nhận đối tượng vay vốn, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn sử dụng vốn vay
đúng mục đích, có hiệu quả và thực hiện đầy đủ quy ước hoạt động của Tổ, nội
dung thỏa thuận với ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Nghiên cứu hoàn thiện
quy trình nghiệp vụ ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình nghiệp
vụ tín dụng.
|
Tổ chức chính trị - xã hội
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo; văn bản thỏa thuận
|
Thường xuyên
|
5.5
|
Thường xuyên kiện toàn, củng
cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV và tập huấn, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực cho đội ngũ Ban quản lý Tổ TK&VV, thực hiện tốt vai
trò, trách nhiệm trong việc thực hiện các nội dung công việc được NHCSXH ủy
nhiệm; chú trọng, tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ Tiết kiệm và
vay vốn, việc sử dụng vốn của người vay, hỗ trợ hộ vay vốn sử dụng vốn vay
đúng mục đích, hiệu quả.
|
Tổ chức chính trị - xã hội
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5.6
|
Duy trì và nâng cao chất lượng
hoạt động giao dịch tại Điểm giao dịch xã, tập trung nhân lực, trang thiết bị,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo giao dịch an toàn, hiệu quả.
Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, công khai chủ trương, chính sách và
kết quả thực hiện TDCSXH tại Điểm giao dịch xã nhằm phát huy vai trò giám sát
của nhân dân trong việc thực hiện TDCSXH với phương châm “thấu hiểu lòng dân,
tận tâm phục vụ”.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
6
|
Nâng cao chất lượng, hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
|
6.1
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, phát huy vai trò của Trưởng
Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh đối với hoạt động của NHCSXH; gắn hiệu quả hoạt
động giám sát, kiểm toán nội bộ với việc nâng cao khả năng cảnh báo sớm đối với
những rủi ro tiềm ẩn trong toàn chi nhánh NHCSXH tỉnh.
|
Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh
|
Các thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp
|
Biên bản/kiến nghị
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Nâng cao vai trò, hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát; đảm bảo tính độc lập,
phân định rõ chức năng, nhiệm vụ và phối hợp chặt chẽ giữa kiểm tra, giám sát
và kiểm toán nội bộ; đổi mới phương pháp và kỹ năng kiểm tra, kiểm soát phù hợp
với hoạt động của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Phát huy vai trò giám sát của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức CT-XH trong thực hiện TDCS xã hội;
vai trò chủ thể của người dân trong giám sát cộng đồng; các tổ chức CT-XH nhận
ủy thác tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức Hội, đoàn thể cấp dưới; nâng
cao chất lượng kiểm tra việc sử dụng vốn vay và giám sát hoạt động của Tổ Tiết
kiệm và vay vốn.
|
Tổ chức chính trị - xã hội
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh; Đề nghị Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
7
|
Đa dạng hóa sản phẩm, dịch
vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách
hàng của NHCSXH
|
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các sản phẩm, dịch vụ theo hướng hiện đại, tiện lợi, dễ sử dụng, chi phí phù
hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của khách hàng khu vực nông thôn, vùng
sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế, các doanh nghiệp nhỏ,
các hợp tác xã, nhằm thực hiện tốt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với hoạt động của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Tiêu chuẩn hóa quy trình các
sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tuân thủ các quy định Nhà nước, của ngành ngân
hàng, phù hợp với hệ thống đảm bảo phục vụ tốt cho các đối tượng của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Nâng cấp tính năng các sản phẩm,
dịch vụ do NHCSXH cung cấp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động, tạo
niềm tin cho khách hàng và bảo vệ người sử dụng.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
8
|
Phân bổ và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực tài chính, sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả, nâng cao năng suất
lao động.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
9
|
Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
|
9.1
|
Sử dụng nguồn nhân lực có chất
lượng đáp ứng yêu cầu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất
lượng phục vụ đến khách hàng là đối tượng chính sách. Bố trí nguồn nhân lực
phù hợp với TDCSXH tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và đặc biệt khó khăn.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Thông báo; Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
9.2
|
Tăng cường đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, người lao động của NHCSXH giỏi về chuyên
môn, có phẩm chất về đạo đức nghề nghiệp, có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin, phương thức làm việc tiên tiến, hiện đại.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Kế hoạch đào tạo; Văn bản chỉ đạo/ hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
9.3
|
Chú trọng công tác quy hoạch,
bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp cán bộ, có đủ trình độ năng lực, uy tín, sức khỏe
nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
9.4
|
Phối hợp đào tạo, tập huấn
cho cán bộ làm công tác ủy thác, cán bộ Tổ TK&VV nâng cao kiến thức, kỹ
năng triển khai TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Tổ chức CT - XH
|
Kế hoạch đào tạo
|
Thường xuyên
|
10
|
Nâng cao năng lực quản lý
và xử lý nợ rủi ro
|
|
|
|
|
10.1
|
Sử dụng hệ thống chỉ tiêu nhận
biết, cảnh báo sớm rủi ro tín dụng nhằm hạn chế những rủi ro trong quá trình
thực hiện TDCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
2025 và điều chỉnh phù hợp từng giai đoạn
|
10.2
|
Áp dụng quy chế phân loại nợ,
trích lập dự phòng rủi ro, quy định hướng dẫn xử lý rủi ro do nguyên nhân
khách quan chặt chẽ, phù hợp với đối tượng, đảm bảo công khai, minh bạch, đủ
nguồn lực để xử lý nợ bị rủi ro.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Tổ chức CT - XH
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
10.3
|
Đề xuất xử lý kịp thời, chính
xác, khách quan các khoản nợ bị rủi ro theo đúng quy định, nhằm hỗ trợ các đối
tượng kịp thời tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất, tạo sinh kế, ổn định cuộc
sống.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tờ trình; Quyết định; Thông báo
|
Thường xuyên
|
11
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của NHCSXH
|
11.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, hiện đại hóa ngành ngân hàng, phù hợp với
hoạt động đặc thù của TDCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các sản phẩm ứng dụng
|
Thường xuyên
|
11.2
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống
công nghệ thông tin nhằm đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và nâng cao chất lượng
hoạt động.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Hạ tầng được đầu tư, nâng cấp, phát triển
|
Thường xuyên
|
11.3
|
Triển khai các giải pháp đảm
bảo an ninh, an toàn, bảo mật nhằm đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống
thông tin.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các quy trình, quy định, ứng dụng, công nghệ được triển khai
|
Thường xuyên
|
11.4
|
Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Chương trình đạo tạo, tập huấn
|
Thường xuyên
|
12
|
Tăng cường và nâng cao hiệu
quả hoạt động hợp tác quốc tế và công tác truyền thông của NHCSXH; tiếp tục
rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc
|
|
|
|
|
12.2
|
Đẩy mạnh công tác truyền
thông, trong đó chú trọng truyền thông đến vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn nhằm tuyên truyền đầy đủ, kịp thời chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về TDCSXH, góp phần gia tăng niềm tin của
nhân dân đối với Đảng và Nhà nước
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các sản phẩm truyền thông
|
Thường xuyên
|
12.3
|
Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục
giải quyết công việc tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng phục vụ của
NHCSXH, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà
nước, nhân dân đối với hoạt động TDCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định công bố các thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|