Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Kế hoạch 2233/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030

Số hiệu 2233/KH-UBND
Ngày ban hành 03/06/2023
Ngày có hiệu lực 03/06/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Long Biên
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2233/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 03 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-HĐQT ngày 20/3/2023 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Chiến lược), phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội và hoạt động tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh.

b) Làm cơ sở để chi nhánh NHCSXH, các sở, ban, ngành có liên quan, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, UBND các huyện, thành phố và các Phòng giao dịch NHCSXH huyện xây dựng chương trình hành động, cụ thể hóa các nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược theo chức năng để chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị mình.

c) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương trong triển khai thực hiện và bố trí nguồn lực cho tín dụng chính sách xã hội, tạo điều kiện để NHCSXH các cấp triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách trong toàn tỉnh.

d) Làm căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược.

2. Yêu cầu

a) Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp mà Chiến lược đã đề ra để thống nhất kế hoạch thực hiện; triển khai đầy đủ nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chiến lược; giám sát quá trình thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn, mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược.

b) Cụ thể hóa trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện Chiến lược; tập trung giải quyết các vấn đề trọng tâm, trọng điểm; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của BĐD-HĐQT NHCSXH các cấp, NHCSXH và sự phối hợp giữa các đơn vị trong và ngoài NHCSXH trong việc thực hiện Chiến lược.

c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của Cấp uỷ, Uỷ ban nhân dân các cấp, các ngành trong chỉ đạo và triển khai thực hiện tín dụng chính sách xã hội đảm bảo tính đồng bộ, khả thi và hiệu quả; xác định tín dụng chính sách xã hội là giải pháp quan trọng thực hiện các chủ trương, chính sách, mục tiêu, nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước về tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện công bằng xã hội và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm gắn với triển khai nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV đã đề ra.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Mục tiêu tổng quát

a) Tập trung nguồn lực và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách xã hội theo chủ trương, định hướng của Trung ương và của tỉnh trong từng giai đoạn; phát triển NHCSXH theo hướng ổn định bền vững, đồng thời duy trì vai trò là định chế tài chính công, thực hiện các chính sách tín dụng xã hội của Chính phủ.

b) Nâng cao năng lực hoạt động của NHCSXH để thực sự là công cụ thực hiện có hiệu quả tín dụng chính sách của Nhà nước về hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững, góp phần thực hiện thành công các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tăng cường nguồn lực cho NHCSXH để thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội. Cụ thể:

- Phấn đấu tăng trưởng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh bình quân hàng năm khoảng 10%, để đến năm 2025, nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội đầu tư trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 3.800 tỷ đồng và đến năm 2030 đạt khoảng 6.000 tỷ đồng.

- Căn cứ tình hình thực tế nguồn thu và tùy vào điều kiện, khả năng cân đối ngân sách địa phương, hằng năm ưu tiên bố trí ngân sách địa phương các cấp ủy thác nguồn vốn để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác phấn đấu đạt khoảng 15% tăng trưởng dư nợ tín dụng chung của chi nhánh NHCSXH. Trong đó, phấn đấu đến năm 2025 nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương các cấp đạt từ 6-8% tổng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội cho vay trên địa bàn và phấn đấu đến năm 2030, nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương chiếm khoảng 10-12% tổng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn.

b) Tổ chức thực hiện tốt các chương trình tín dụng chính sách xã hội được Chính phủ và địa phương giao; thực hiện tốt công tác tuyên truyền để 100% người nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu, đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ tài chính toàn diện do NHCSXH cung cấp.

c) Thực hiện tốt công tác củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động, chất lượng tín dụng, đảm bảo tỷ lệ nợ quá hạn dưới 2%/tổng dư nợ.

d) Thường xuyên quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, người lao động NHCSXH và tăng cường đào tạo, tập huấn cho cán bộ tham gia thực hiện tín dụng chính sách xã hội nhằm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ.

e) Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát của Ban đại diện (BĐD) Hội đồng quản trị (HĐQT) NHCSXH các cấp; nâng cao vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội.

f) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, hiện đại hóa ngân hàng. Triển khai ứng dụng nền tảng ngân hàng số, phát triển các sản phẩm, loại hình dịch vụ phù hợp, hiện đại hóa công tác quản trị điều hành của NHCSXH nhằm phục vụ tốt hơn các đối tượng chính sách góp phần thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia của Chính phủ và Chiến lược Công nghệ thông tin ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 định hướng đến 2030.

[...]