ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
08 tháng 1 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2024
Thực hiện Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
(TTHC); Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
20/2008/NĐ-CP; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện kiểm
soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm
2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả,
chất lượng công tác cải cách, kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trên địa bàn tỉnh.
b) Bảo đảm công khai, minh bạch
các thông tin về TTHC nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện
TTHC; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định, TTHC.
c) Rà soát, đơn giản hóa TTHC,
cắt giảm thời gian, chi phí và thực hiện TTHC của người dân, doanh nghiệp; cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC
và cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường
xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Phân công công việc hợp lý,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong đó,
xác định chỉ tiêu, trách nhiệm và thời hạn thực hiện, dự kiến sản phẩm.
c) Huy động sự tham gia, phối hợp
của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực
hiện.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
Trong năm 2024, công tác kiểm
soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về cải cách, kiểm soát TTHC trong Chương trình cải cách hành chính giai đoạn
2021 - 2030[1] và Kế hoạch số 402/KH-UBND[2], trọng tâm là việc thực hiện TTHC qua dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, một phần; việc triển khai thực hiện quy trình số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC ở các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo
của Chính phủ đảm bảo đạt tỷ lệ 100% đối với 3 cấp chính quyền.
2. Tiếp tục thực hiện kiểm soát
chặt chẽ việc ban hành TTHC, đánh giá tác động của TTHC, thẩm định quy định về
TTHC tại dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. Bảo
đảm 100% TTHC khi ban hành được đánh giá tác động. Rà soát TTHC thuộc phạm vi,
thẩm quyền của các sở, ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn
giản hóa TTHC theo hướng phân cấp, uỷ quyền trong giải quyết TTHC, cắt giảm yêu
cầu, điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Trên cơ sở quyết định công bố
của Bộ, ngành Trung ương, các sở, ngành kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp và TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Bảo đảm 100% TTHC được công bố, công
khai và cập nhật kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng thông tin điện tử của sở, ngành, địa phương và tại
nơi tiếp nhận hồ sơ.
4. Tiếp tục rà soát TTHC nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 theo Kế hoạch số
5392/KH-UBND ngày 26/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh. Bảo đảm hoàn thành 100%
TTHC nội bộ được rà soát, đơn giản hóa.
5. Kịp thời xây dựng, phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và cập
nhật, hiệu chỉnh trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh khi có sự thay đổi.
Kiểm soát chặt chẽ quy trình giải
quyết TTHC. Bảo đảm trên 90% hồ sơ TTHC được giải quyết trước và đúng hạn,
trong đó có trên 60% trả trước hạn. Trường hợp, để xảy ra tình trạng chậm muộn
phải thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức theo quy định.
Tăng cường kiểm tra việc giải
quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác
định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn
chế đó và xử lý nghiêm các tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, tổ
chức.
6. Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông bảo đảm 100% TTHC được tiếp nhận, trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
100% bộ phận một cửa và công chức một cửa được đánh giá, chấm điểm. Bảo đảm mức
độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong
đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt
tối thiểu 85%.
Nâng cao chất lượng thực thi
công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trong phục vụ người dân, doanh nghiệp;
xây dựng tác phong lịch sự, thân thiện, gần gũi khi tiếp xúc, làm việc với người
dân, doanh nghiệp; xử lý công việc thành thạo, chuyên nghiệp, hướng dẫn tận
tình, chu đáo người dân, doanh nghiệp đến thực hiện các TTHC.
7. Thực hiện các giải pháp nâng
cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai
kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg.
Định kỳ hằng tháng công khai
danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ
công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. 100% hồ sơ TTHC chậm, muộn
đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực
hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
Tiếp tục thực hiện tốt việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Đổi mới phương pháp, hình thức,
nội dung nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động truyền thông hỗ trợ
công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Trong đó, tập trung tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng đến người dân, doanh nghi ệp
về dịch vụ công trực tuyến, thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; thực hiện số hoá
hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
9. Xử lý, giải quyết kịp thời
những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính
trên Hệ thống thông tin ti ếp nhận phản ánh kiến nghị của người dân/doanh nghiệp
và qua địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của UBND tỉnh. Tổ chức đối thoại,
lắng nghe ý kiến của người dân, doanh nghiệp.
(Nhiệm
vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở,
ban, ngành, UBND huyện, thành phố xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng kế
hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành trước ngày 20/01/2024.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
theo dõi, đôn đốc và kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực
hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
Tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực
hiện.
3. Báo Bắc Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin, truyền thông phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân,
doanh nghiệp về nội dung, kết quả triển khai công tác cải cách hành chính và
trong Kế hoạch này.
4. Kinh phí tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực
hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình
hình thực tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố phản ánh đến
Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo Chủ tịch UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- UBND huyện, thành phố;
- Báo Bắc Giang, Đài PT&TH tỉnh.
- VPUBND tỉnh:
+ LĐVP, TTTT, HCTC, TTPVHCC (t/h);
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG THỰC HIỆN KIỂM SOÁT TTHC VÀ CƠ CHẾ
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3/KH-UBND ngày 8 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
|
I
|
XÂY
DỰNG VĂN BẢN CHỈ ĐẠO NHIỆM VỤ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện công
tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố (TP)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày 20/01/2024
|
Kế hoạch được ban hành
|
2
|
Kế hoạch rà soát quy định,
TTHC năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố (TP)
|
Trước ngày 15/02/2024
|
Kế hoạch được ban hành
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc
thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố (TP)
|
Thường xuyên
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
Rà soát, kiện toàn công chức
đầu mối kiểm soát TTHC tại các đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố (TP
|
Thường xuyên
|
Văn bản rà soát
|
II
|
NHIỆM
VỤ KIỂM SOÁT TTHC
|
|
|
|
1
|
Công bố, công khai TTHC
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, trình công bố danh mục
TTHC ngay sau khi Bộ, ngành Trung ương công bố
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Tờ trình+ dự thảo
Quyết định
|
1.2
|
Rà soát, trình công bố TTHC
được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Tờ trình + dự thảo
Quyết định
|
1.3
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ thống
kê, trình công bố danh mục TTHC/trình công bố TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
Dự thảo Quyết định trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
1.4
|
Thực hiện công khai các TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
TTHC được công khai
|
1.5
|
Cập nhật TTHC đã được công bố
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
TTHC được cập nhật
|
2
|
Tham gia ý kiến về quy định
TTHC, đánh giá tác động TTHC (khi có phát sinh)
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện đánh giá tác động
và tính toán chi phí tuân thủ đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn
bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (khi được giao trong Luật)
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Khi có phát sinh
|
Báo cáo đánh giá tác động của TTHC, bản đánh giá tác động của TTHC
|
2.2
|
Tham gia ý kiến đối với dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Khi có phát sinh
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
3
|
Thực hiện rà soát TTHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Đăng ký danh sách TTHC có khó
khăn, bất cập, vướng mắc thực hiện rà soát
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 10/02/2024
|
Văn bản đăng ký
|
3.2
|
Tổng hợp danh sách và trình
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Tháng 02/2024
|
Kế hoạch ban hành
|
3.3
|
Thực hiện rà soát, đánh giá
TTHC
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch riêng
|
Lập biểu mẫu, báo cáo kết quả
|
3.4
|
Thẩm định trình phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan rà soát
|
Theo Kế hoạch riêng
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3.5
|
Thực hiện rà soát theo Kế hoạch
số 5392/KH-UBND ngày 26/10/2022. Hoàn thành rà soát, đề xuất phương án đơn giản
hóa đối với 100% TTHC nội bộ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch riêng
|
Tờ trình kèm theo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa và các biểu
mẫu rà soát
|
4
|
Kiểm tra việc thực hiện
công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện lồng ghép với công tác kiểm tra cải cách hành chính, chuyển đổi
số, ISO của tỉnh
|
Thông báo kết luận; Báo cáo kết quả kiểm tra
|
5
|
Tiếp nhận, xử lý các ý kiến,
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC
|
|
|
|
|
5.1
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận,
xử lý các ý kiến, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về
TTHC
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP; UBND xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Địa chỉ tiếp nhận, xử lý được công khai
|
5.2
|
Tiếp nhận, phân loại ý kiến,
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Thường xuyên
|
Văn bản chuyển xử lý phản ánh kiến nghị
|
5.3
|
Xử lý phản ánh kiến nghị về
quy định hành chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Thông báo kết quả xử lý
|
5.4
|
Theo dõi, đôn đốc việc xử lý
phản ánh, kiến nghị; tổng hợp báo cáo kết quả xử lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Thường xuyên
|
Báo cáo
|
6
|
Chế độ thông tin báo cáo
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức giao ban về công tác cải
cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Tháng 7/2024
|
Hội nghị giao ban
|
6.2
|
Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Tháng 3, 6, 9, 12/2024
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
III
|
NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
|
|
1.
|
Tiếp tục thực hiện quy trình
số hóa hồ sơ giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện 100% số hoá hồ sơ,
kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp (Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả
điện tử đạt 100%; Tỷ lệ TTHC số hoá kết quả giải quyết đạt 100%)
|
UBND huyện, TP; UBND xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/12/2024
|
Báo cáo tổng hợp
|
1.2
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài
lòng về giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 15/12/2024
|
Báo cáo tổng hợp
|
1.3
|
Trên 50% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông
tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục
hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan
nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/12/2024
|
Báo cáo tổng hợp
|
2
|
Bảo đảm trên 90% hồ sơ
TTHC được giải quyết trước và đúng hạn, trong đó có trên 60% trả trước hạn.
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 15/12/2024
|
Báo cáo tổng hợp
|
3
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực
hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân,
doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn,
tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
- Sở Nội vụ
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
4
|
Đẩy mạnh việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện rà soát, tái cấu
trúc, đề xuất TTHC xây dựng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị cung cấp trên Cổng dịch vụ công
quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC để cắt giảm các thông tin phải
khai báo khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy
người dùng làm trung tâm
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
4.2
|
Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ được xử
lý hoàn toàn trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đạt trên 70%;
Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích đối với cấp tỉnh tối thiểu là 20%
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/12/2024
|
Báo cáo tổng hợp
|
4.3
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch
vụ công trực tuyến từ xa đạt trên 60%
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/12/2024
|
Báo cáo tổng hợp
|
4.4
|
100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương
(Đối với 100% các TTHC yêu cầu xác thực thông suốt trên hệ thống cơ sở dữ liệu
Quốc gia về Dân cư hoặc các hệ thống thông tin khác)
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/12/2024
|
Báo cáo tổng hợp
|
5
|
Đẩy mạnh thanh toán trực
tuyến phí, lệ phí trong giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công đạt trên 60%
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
5.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia đạt trên 70%
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
6
|
Tổ chức thực hiện có hiệu
quả dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện dịch vụ
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh và tích hợp kết quả chứng thực điện tử trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
7
|
Định kỳ hằng tháng công khai
kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tổ chức, cá nhân theo
dõi, giám sát
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hằng tháng
|
Văn bản công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp của các tổ chức, cá nhân
|
IV
|
CÔNG
TÁC TRUYỀN THÔNG CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC; THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Triển khai thực hiện các nội
dung của Kế hoạch truyền thông về cải cách hành chính; truyền thông kiểm soát
TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Thường xuyên
|
Tờ rơi, áp phích, sổ tay, tin, bài, ảnh, phóng sự và các sản phẩm truyền
thông khác
|
2
|
Xây dựng video hướng dẫn,
tuyên truyền thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần.
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 7/2024
|
Video, clips hướng dẫn
|
V
|
NÂNG
CAO TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG
TÁC CẢI CÁCH TTHC VÀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành; Hội nghị đối thoại về TTHC và các hình thức
tổ chức khác.
|
[1] Tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021
của Chính phủ
[2] ngày 21/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030