Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10
năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa
phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia và các văn bản hướng
dẫn liên quan; Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025, Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024, cụ thể như sau:
a) Triển khai có đảm bảo hiệu quả, chất lượng công
tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
góp phần duy trì, cải thiện Chỉ số cải cách thủ tục hành chính và Chỉ số hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
b) Đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, nâng cao chất lượng phục vụ tổ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính;
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan hành
chính nhà nước, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm toàn diện, có trọng
tâm, trọng điểm; việc triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu quả, tiết kiệm và khả thi;
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của từng cơ quan; xác định rõ, cụ thể trách nhiệm của từng cơ
quan và giữa các cơ quan trong thực hiện nhiệm vụ; quy định thời hạn thực hiện
và dự kiến sản phẩm;
c) Chỉ tiêu các các nhiệm vụ được giao đảm bảo phù hợp
với chỉ đạo của Chính phủ về cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính;
d) Thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện, cập nhật
bổ sung nhiệm vụ mới phát sinh (nếu có).
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ cụ thể (đính kèm).
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước phân
bổ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan thực hiện đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;
c) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất,
chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố đưa các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này vào xây dựng tiêu chí
đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính năm 2024 đối với các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
b) Hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính thành phố; hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị đảm bảo cập
nhật đầy đủ, kịp thời dữ liệu thủ tục hành chính trên các phần mềm điện tử; thực
hiện các biện pháp giám sát, đảm bảo an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính thành phố theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các
đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
a) Thực hiện các nhiệm vụ, chủ động tham mưu các nội
dung công việc được giao tại Kế hoạch này, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ đối với các nhiệm vụ
được giao;
b) Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho công chức phụ
trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị quyết số
03/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định
mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
c) Cử công chức tham dự đầy đủ, nghiêm túc các lớp
tập huấn nghiệp vụ nhằm nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác kiểm soát
thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
d) Ủy ban nhân dân quận, huyện quán triệt, triển
khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
trên địa bàn; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện trên địa bàn quản lý theo
quy định.
Trên đây là Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục
hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm
2024. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị
thông báo về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét, quyết định./.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/Sản phẩm
|
1
|
Đánh giá tác động TTHC trong lập đề nghị xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo VBQPPL
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND thành phố
|
Trong năm 2024
|
Báo cáo đánh giá tác động của chính sách kèm theo
Biểu mẫu đánh giá tác động của TTHC ban hành kèm theo Thông tư số
03/2022/TT-BTP
|
2
|
Thẩm định TTHC quy định tại dự án văn bản quy phạm
pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Trong năm 2024
|
Báo cáo thẩm định
|
3
|
Tham mưu ban hành Quyết định công bố danh mục
TTHC
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ.
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định
công bố TTHC của Bộ.
- Chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
- Ngay khi ký ban hành đối với văn bản quy phạm
pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND thành phố
|
4
|
Công khai TTHC tại trụ sở Cơ quan, đơn vị trực tiếp
tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cách thức phù hợp
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị
trấn.
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày được
ban hành Quyết định công bố có hiệu lực thi hành
|
Danh mục TTHC niêm yết tại trụ sở
|
5
|
Cập nhật Quyết định công bố Danh mục hoặc Quyết định
công bố TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, địa phương hóa TTHC
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày được
ban hành Quyết định công bố có hiệu lực thi hành
|
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC được
công khai
|
6
|
Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định
công bố danh mục TTHC. (Trường hợp TTHC sửa đổi, bổ sung không cần xây dựng lại
Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thì có văn bản thông báo về UBND TP và các
cơ quan có liên quan).
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố
|
7
|
Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên
cơ sở Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn
|
Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày ký ban hành Quyết định
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Các quy trình điện tử trên hệ thống thông tin giải
quyết TTHC
|
8
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời trạng thái, kết quả, xử
lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC để đồng bộ lên Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu kết quả giải quyết TTHC được đồng bộ lên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
9
|
Đồng bộ dữ liệu giải quyết TTHC trên hệ thống
thông tin giải quyết TTHC lên Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu kết quả giải quyết TTHC được đồng bộ lên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
10
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC 2024
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Văn phòng UBND thành phố; UBND quận, huyện; UBND
xã, phường, thị trấn
|
Theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND thành phố phê
duyệt và trước ngày 30 tháng 8 năm 2024
|
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính
|
11
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC về Bộ,
ngành
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Trước ngày 15 tháng 9 năm 2024
|
Báo cáo của UBND thành phố
|
12
|
Ban hành Kế hoạch Kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và
thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2024
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I năm 2024
|
Kế hoạch kiểm tra
|
13
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2024
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền Thông, Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp
|
Trong năm 2024 (Theo Kế hoạch Kiểm tra)
|
Biên bản, Kết luận Đoàn kiểm tra
|
14
|
Tiếp nhận và chuyển phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị
trấn
|
- Phản ánh, kiến nghị không đúng nội dung, yêu cầu:
Không tiếp nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Phản ánh, kiến nghị chưa rõ nội dung: yêu cầu bổ
sung, làm rõ nội dung trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Phản ánh, kiến nghị đáp ứng nội dung, yêu cầu:
chuyển tới cơ quan hành chính nhà nước trong thời hạn 05 ngày làm việc.
|
Kết quả xử lý trên Hệ thống
|
15
|
Xử lý và cập nhật kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Công an, Bảo hiểm xã hội; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Thời hạn xử lý: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được phản ánh, kiến nghị; trường hợp hết thời hạn này mà chưa xử lý xong, định
kỳ cứ sau 05 ngày làm việc, cập nhật tình hình xử lý vào hệ thống.
- Cập nhật kết quả: trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả xử lý
|
Kết quả xử lý trên Hệ thống
|
16
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kết quả xử lý của cơ quan, đơn vị
|
Kết quả xử lý trên Hệ thống
|
17
|
Theo dõi dữ liệu giải quyết TTHC của thành phố đồng
bộ lên Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch
vụ công Quốc gia phục vụ đánh giá các chỉ số theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý (nếu có kết quả đồng bộ
có sai lệch do lỗi kỹ thuật)
|
19
|
Tổng hợp, công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục
vụ người dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Quyết định số
766/QĐ-TTg
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hàng tháng
|
Kết quả công khai trên Cổng thông tin điện tử
thành phố
|
20
|
Tổng hợp, công khai Danh sách cơ quan, tổ chức, cá
nhân chậm, muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hàng tháng
|
Danh sách công khai trên Cổng Thông tin điện tử
thành phố, Cổng Dịch vụ công thành phố
|
21
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại
Bộ phận Một cửa
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC đồng bộ lên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia được số hóa
|
22
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực
để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Tỷ lệ số hóa tối thiểu cấp thành phố đạt 90% (đối
với Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ), cấp huyện đạt 80%, cấp xã đạt 75%. (Trừ những cơ quan
đã thực hiện 100% ở năm 2023)
|
23
|
Khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã số
hóa
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Đạt tỷ lệ tối thiểu 50% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không cần phải cung cấp lại giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ
quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng yêu cầu (theo lộ trình năm
2025 đạt 80% theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021)
|
24
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2024
|
Đạt 40% hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
được triển khai thanh toán trực tuyến.
|
25
|
Nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Đạt trên 96%
|
26
|
Tham mưu ban hành Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải của thành phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Công an thành phố; Bộ Chỉ huy quân sự
thành phố; Bảo hiểm xã hội thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
Tháng 12 năm 2024
|
Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND
thành phố
|
27
|
Tập huấn/hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị
trấn
|
Thường xuyên
|
Văn bản hướng dẫn/Hội nghị tập huấn
|
28
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm công tác kiểm
soát thủ tục hành chính của các tỉnh bạn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2024
|
Tổ chức đi thực tế; Báo cáo kết quả công tác, học
tập kinh nghiệm
|
29
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát
TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và
thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
số 131; Báo cáo Tổ công tác CCTTHC
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Định kỳ hàng tháng, quý và năm
|
Báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn
phòng Chính phủ (hoặc hình thức phù hợp)
|
30
|
Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi Kế hoạch này được
công bố, rà soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa. Cắt giảm ít nhất 20%
TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC
|
31
|
Tham mưu Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm
2025
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện
|
Tháng 12 năm 2024
|
Kế hoạch Kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2025 của
UBND thành phố
|
32
|
Ban hành Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký thực hiện
rà soát, đánh giá TTHC năm 2025
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn
|
Trước ngày 30 tháng 11 năm 2024
|
Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký thực hiện rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính 2025
|
32
|
Tham mưu Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
năm 2025
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố
|