Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 2658/KH-UBND năm 2017 hành động về “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất rừng và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng” tỉnh Phú Thọ đến năm 2030

Số hiệu 2658/KH-UBND
Ngày ban hành 26/06/2017
Ngày có hiệu lực 26/06/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Nguyễn Thanh Hải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2658/KH-UBND

Phú Thọ, ngày 26 tháng 6 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG VỀ “GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH THÔNG QUA HẠN CHẾ MẤT RỪNG VÀ SUY THOÁI RỪNG; BẢO TỒN, NÂNG CAO TRỮ LƯỢNG CÁC - BON VÀ QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN RỪNG” TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu; số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng về phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh; số 419/QĐ-TTg ngày 05/4/2017 về phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 664/SNN-LN ngày 06 tháng 6 năm 2017

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động về “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất rừng và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng” tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 với các nội dung cụ thể như sau:

I. QUAN ĐIỂM

- Chương trình “giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất rừng và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng” (REDD+) góp phần thực hiện chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững, chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh gắn với phát triển bền vững, đảm bảo an ninh môi trường và xóa đói giảm nghèo.

- Chương trình REED+ phải đảm bảo phù hợp với chính sách pháp luật, tuân thủ các điều ước, thỏa thuận quốc tế liên quan mà Việt Nam đã tham gia ký kết.

- Thực hiện Chương trình REED+ phải đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo, quản lý và điều hành của Nhà nước; phát huy cao nhất sự tham gia và giám sát của các đoàn thể chính trị, xã hội, nghề nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư, tận dụng hiệu quả các cơ chế hợp tác quốc tế.

- Các hoạt động REED+ nhằm giải quyết các nguyên nhân mất rừng và suy thoái rừng, lồng ghép và áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn trong REED+, đảm bảo sự tham gia đầy đủ và hiệu quả các bên liên quan.

- Chương trình REED+ đóng góp tích cực vào việc chuyển dịch ưu tiên sang cải thiện chất lượng rừng tự nhiên và rừng trồng, hạn chế mất rừng nhằm tối đa hóa các lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường; khai thác giá trị dịch vụ môi trường rừng, tạo nguồn tài chính bền vững cho bảo vệ và phát triển rừng.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Góp phần bảo vệ và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên, mở rộng diện tích và nâng cao chất lượng rừng trồng; gắn và lồng ghép với mục tiêu quốc gia về giảm phát thải nhà kính, bảo vệ và phát triển rừng, tăng trưởng xanh; thu hút sự hỗ trợ của quốc tế, tiến tới tiếp cận thị trường tín chỉ các - bon; nâng cao đời sống người dân và đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn 2017-2020:

- Đến năm 2020, góp phần giảm phát thải khí nhà kính thông qua các hoạt động REDD+, nâng tỷ lệ che phủ rừng đạt 39,7%.

- Đáp ứng yêu cầu sẵn sàng thực hiện REDD+, đảm bảo đủ năng lực để tiếp cận nguồn tài chính chi trả dựa vào kết quả phù hợp với các yêu cầu quốc tế.

- Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên 48.608,3 ha và 119.768,4 ha rừng trồng, nhằm gia tăng tích lũy các - bon và dịch vụ môi trường rừng; nhân rộng các mô hình trồng rừng hiệu quả; quản lý, nâng cao chất lượng và sử dụng bền vững rừng tự nhiên; khai thác có hiệu quả du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng tại các khu rừng đặc dụng. Góp phần cải thiện quản trị rừng, tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân gắn với xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an ninh, quốc phòng.

- Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đưa các giống mới vào trồng rừng, khuyến khích thay thế diện tích bạch đàn tái sinh kém hiệu quả bằng các giống có năng suất, chất lượng cao góp phần nâng cao chất lượng rừng, tăng khả năng hấp thu khí CO2 của rừng, tăng sinh khối để tăng tích trữ các bon và đảm bảo cung cấp gỗ cho sản phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Khuyến khích thực hiện mô hình quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng.

- Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng.

2.2. Giai đoạn 2021-2030

- Ổn định diện tích rừng tự nhiên đến năm 2030 ít nhất bằng diện tích đạt được tại năm 2020 và đảm bảo giữ ổn định tỷ lệ che phủ rừng, góp phần giảm lượng khí thải nhà kính và thực hiện định hướng tăng trưởng xanh của tỉnh.

- Nhân rộng các mô hình hiệu quả cao về REDD+ và quản lý rừng bền vững, lồng ghép REDD+ vào chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững góp phần cải thiện quản trị rừng, tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân gắn với xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an ninh, quốc phòng

- Hoàn thiện khung hành động của chương trình REDD+ và tiếp cận các nguồn tài chính chi trả dựa vào kết quả phù hợp với các yêu cầu quốc tế.

III. PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Phạm vi, đối tượng và thời gian thực hiện

- Kế hoạch này được thực hiện trên phạm vi toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp của tỉnh.

[...]