ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
598/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 29 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
THÔNG QUA NỖ LỰC HẠN CHẾ MẤT RỪNG VÀ SUY THOÁI RỪNG, QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI
NGUYÊN RỪNG, BẢO TỒN VÀ NÂNG CAO TRỮ LƯỢNG CÁC BON RỪNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và nguồn vốn vay của các nhà tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg
ngày 27/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy
thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các
bon rừng” giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1715/QĐ-UBND
ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thành lập Ban quản lý Chương
trình “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy
thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các
bon rừng” tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số
1724/QĐ-BNN-HTQT ngày 29/7/2013; Quyết định số 300/QĐ-BNN-HTQT ngày 25/01/2015
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc gia hạn thời gian thực hiện
Chương trình UN-REDD;
Căn cứ Quyết định số
569/QĐ-BNN-TCLN ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê
duyệt kế hoạch hoạt động năm 2017 cho Ban quản lý Chương trình UN-REDD Việt Nam
giai đoạn II;
Căn cứ Văn bản số 30/UN-REDD-VP
ngày 06/3/2017 của Ban quản lý Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II về
việc thông báo phân bổ ngân sách dự kiến năm 2017 cho Chương trình UN-REDD Việt
Nam giai đoạn II tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 40/TTr-SNN ngày 13/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình “Giảm phát thải khí nhà kính
thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên
rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng” năm 2017 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng, cụ thể như sau:
Tổng kinh phí: 12.567.270.363 đồng
(tương đương 563.555 USD); trong đó:
1. Nguồn vốn ODA hỗ trợ không hoàn
lại của Chương trình:
a) Tổng số: 12.267.270.363 đồng
(tương đương 550.102 USD); trong đó:
- Kế hoạch phân bổ năm 2017:
10.387.025.793 đồng (tương đương 465.786 USD);
- Kế hoạch năm 2016 chuyển sang:
1.880.244.570 đồng (tương đương 84.316 USD).
b) Phân bổ cho các hợp phần:
b1. Hợp phần 2: Xây dựng các kế hoạch hành động REDD+ và triển khai thực
hiện với 04 kết quả đầu ra và 10 Mã hoạt động. Nguồn vốn ODA (UNDP, UNEP và
FAO) hỗ trợ không hoàn lại của Chương trình: 12.044.270.363 đồng (tương
đương 540.102 USD).
b2. Hợp phần 3: Hệ thống giám sát tài nguyên rừng quốc gia để giám sát và phục vụ MRV
và hệ thống thông tin REDD+ quốc gia về đảm bảo an toàn được vận
hành; thực hiện hoạt động thí điểm các phương pháp và hỗ trợ nâng cao năng lực
cho các tỉnh cập nhật các thay đổi về dữ liệu tài nguyên rừng hàng năm). Nguồn
vốn ODA (FAO) năm 2016 chuyển sang: 223.000.000 đồng (tương đương 10.000 USD).
(Chi tiết các hoạt động theo phụ biểu
đính kèm)
2. Vốn đối ứng:
Tổng kinh phí 300.000.000 đồng (tương
đương 13.453 USD); trong đó:
- Lương kiệm nhiệm và các khoản phụ
cấp: 182.853.450 đồng.
- Chi hoạt động thường xuyên:
117.146.550 đồng.
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý Chương trình UN-REDD giai đoạn
II tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo nội dung phê duyệt
tại Điều 1 quyết định này đúng các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và
của Nhà tài trợ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban quản lý
Chương trình UN-REDD giai đoạn II tỉnh Lâm Đồng và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BQL Chương trình UN REDD Việt Nam giai đoạn II (P041- số 14 Thụy Khuê, Tây Hồ,
Hà Nội);
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TC, KH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
Kết
quả/Đầu ra
|
Mã
hoạt động
|
HOẠT
ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN
|
KINH
PHÍ DỰ KIẾN
|
Hoạt
động dự kiến của toàn chương trình
|
Hoạt
động dự kiến của PMU/CIPs/PPMUs
|
Dòng
ngân sách
|
Ngân
sách năm 2016 chuyển sang (USD)
|
Ngân
sách mới đề xuất cho năm 2017 (USD)
|
Tổng
cộng (USD)
|
Tổng
cộng (VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Hợp phần
2: 06 tỉnh thí điểm có thể xây dựng các kế hoạch hành động REDD+ và triển
khai thực hiện
|
|
|
|
|
|
Đầu ra 2.1 (UNDP) Thể chế REDD+ ở 06 tỉnh thí điểm được thiết lập và REDD+ được lồng
ghép vào KHBVPTR
|
2.1.8
|
Chi phí vận hành PPMU (lương cán
bộ, đi lại, thiết bị, dự phòng)
|
Chi phí vận hành PPMU (lương cán
bộ, đi lại, thiết bị, dự phòng)
|
Nhân
sự
|
|
83.333
|
83.333
|
1.858.325.900
|
|
|
|
|
Tổng
|
-
|
83.333
|
83.333
|
1.858.325.900
|
Đầu ra 2.2 (UNEP) Nhận thức về BĐKH và REDD+ của các cấp tỉnh, huyện, xã và các bên
liên quan khác ở 06 tỉnh thí điểm được nâng cao
|
2.2.1
|
Xây dựng và điều chỉnh các loại tài
liệu truyền thông và nâng cao nhận thức để sử dụng ở cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
In ấn sản phẩm truyền thông
|
Nhân
sự, Dịch vụ hợp đồng, Thiết bị
|
|
8.000
|
8.000
|
178.400.000
|
2.2.2
|
Triển khai các biện pháp nâng cao
nhận thức và tập huấn để hỗ trợ tiến trình triển khai PRAP và SiRAP (ít nhất
04 sự kiện cấp tỉnh cho các bên liên quan chính)
|
Tổ chức 03 sự kiện (triển khai các
biện pháp nâng cao nhận thức và tập huấn để hỗ trợ tiến trình triển khai PRAP
và SiRAP)
|
họp/hội
thảo
|
|
9.667
|
9.667
|
215.574.100
|
2.2.4
|
Tăng cường vai trò và chức năng của
mạng lưới REDD+ cấp tỉnh - 06 sự kiện hoặc hội thảo (01 sự kiện mỗi tỉnh) (ít
nhất 06 khóa tập huấn cho các tỉnh)
Các nhóm nòng cốt truyền thông cấp
tỉnh trở thành các cán bộ tập huấn về REDD+
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
truyền thông mạng lưới truyền thông cấp tỉnh
|
họp/hội
thảo
|
|
2.000
|
2.000
|
44.600.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
-
|
19.667
|
19.667
|
438.574.100
|
Đầu ra 2.3 (UNDP) Các kế hoạch hành động REDD+ cấp cơ sở (SiRAP) và cấp tỉnh (PRAP) ở 6
tỉnh thí điểm được hoàn thiện và phê duyệt
|
2.3.8
|
Giám sát và đánh giá SiRAP có lồng
ghép chia sẻ lợi ích
|
Giám sát và đánh giá 09 Kế hoạch
cấp cơ sở (bao gồm cấp xã, các Ban quản lý rừng và các Công ty lâm nghiệp)
được xây dựng và phê duyệt.
|
CIP:
NIAPP
|
3.123
|
106
|
3.229
|
72.006.700
|
|
|
|
|
Tổng
|
3.123
|
106
|
3.229
|
72.006.700
|
Đầu ra 2.4
(UNDP) Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh được triển
khai thực hiện
|
2.4.2
|
Triển khai các hoạt động ưu tiên
năm 2017 (năm triển khai thứ 3) trong các SiRAP được phê duyệt trong năm 2015
|
Thực hiện RIA Đạ Huoai và Sêrêpốk:
hỗ trợ kinh phí thực hiện phương án trồng cây lâm nghiệp trên rẫy cà phê
|
SiRAPs
|
|
43.544
|
43.544
|
971.025.179
|
2.4.7
|
Hỗ trợ cho các cán bộ thúc đẩy của
các PPMU (tối đa 03 cán bộ mỗi tỉnh - tổng ngân sách 10.000 USD mỗi tỉnh)
|
Hỗ trợ cho các cán bộ thúc đẩy của
PPMU tỉnh Lâm Đồng
|
Nhân
sự
|
|
10.000
|
10.000
|
223.000.000
|
2.4.8
|
Triển khai các hoạt động ưu tiên
trong các SiRAP trong năm 2016 (năm thực hiện thứ 2) có lồng ghép chia sẻ lợi
ích
|
Triển khai SiRAP/BDS ở 03 Ban quản
lý rừng: Nam Ban, Lán Tranh và Tân Thượng
|
SiRAPs
|
2.092
|
209.136
|
211.228
|
4.710.386.184
|
|
|
|
|
Tổng
|
2.092
|
262.680
|
264.772
|
5.904.411.363
|
Đầu ra 2.4 (FAO) Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh được triển khai thực hiện (bao gồm
Đầu ra 2.5 Công tác giao đất giao rừng ở 06 tỉnh thí điểm được cải thiện)
|
2.4.1
|
Triển khai các hoạt động ưu tiên
trong PRAP đã được phê duyệt cho năm 2017 (một số hoạt động tiếp tục tục năm
2016)
|
Gói thầu số 10: “Rà soát, điều
chỉnh quy hoạch 3 loại rừng và điều chỉnh ranh giới, diện tích quản lý rừng
đất lâm nghiệp của các đơn vị chủ rừng nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
đến năm 2020"
|
Chuyển
cho PMU/PPMUs Tư vấn trong nước/quốc tế Dịch vụ
|
47.254
|
|
47.254
|
1.053.764.200
|
Gói thầu số 11: “Mô hình hợp tác
quản lý nâng cao chất lượng triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng” (theo QĐ 1455/QĐ-UBND ngày 06/7/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
|
Chuyển
cho PMU/PPMUs Tư vấn trong nước/quốc tế Dịch vụ
|
5.067
|
|
5.067
|
112.994.100
|
Gói thầu số 14: “Đánh giá tình hình
giao rừng cộng đồng ở Lâm Đồng” (theo QĐ 1455/QĐ-UBND ngày 06/7/2015 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
|
Chuyển
cho PMU/PPMUs Tư vấn trong nước/quốc tế Dịch vụ
|
6.780
|
|
6.780
|
151.194.000
|
- Hỗ trợ giống cây Lâm nghiệp,
trồng rừng che bóng trên diện tích lấn chiếm trái phép trồng cà phê tại Ban
QLRPH Tân Thượng, huyện Di Linh - 40.000 USD
- Hỗ trợ mô hình phát triển LSNG
trồng Mây dưới tán rừng ở Đạ Huoai - 15.000 USD
- Hỗ trợ công ty Lâm nghiệp Di Linh
và Công ty lâm nghiệp Bảo Lâm về tiến trình QLRBV và chứng chỉ rừng - 45.000
USD
|
Chuyển
kinh phí cho PMU/PPMUs Các hợp đồng dịch vụ
|
|
100.000
|
100.000
|
2.230.000.000
|
2.4.5
|
Tiếp tục hỗ trợ các công ty Lâm
nghiệp về tiến trình QLRBV và chứng chỉ rừng bắt đầu từ năm 2015 (tiếp theo
năm 2016)
|
Tiếp tục hỗ trợ công ty Lâm nghiệp
Di Linh và Công ty lâm nghiệp Bảo Lâm về tiến trình QLRBV và chứng chỉ rừng
bắt đầu từ năm 2015 (tiếp theo năm 2016)
|
Chuyển
cho PMU/PPMUs Tư vấn trong nước/quốc tế Dịch vụ
|
10.000
|
|
10.000
|
223.000.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
69.101
|
100.000
|
169.101
|
3.770.952.300
|
Tổng Hợp phần 2
|
|
|
|
|
74.316
|
465.786
|
540.102
|
12.044.270.363
|
Hợp phần 3 (FAO): Hệ thống giám sát
TNR quốc gia để giám sát và phục vụ MRV và hệ thống thông tin REDD+ quốc gia
về đảm bảo an toàn được vận hành
|
Đầu ra 3.2 (FAO) Hệ thống giám sát tài nguyên rừng: hệ thống giám sát diễn biến tài
nguyên rừng được xây dựng
|
3.2.2
|
Thí điểm các phương pháp và hỗ trợ
nâng cao năng lực cho các tỉnh cập nhật các thay đổi về dữ liệu tài nguyên
rừng hàng năm
|
Triển khai ứng dụng di động FRMS ở
06 tỉnh
|
Chuyển
kinh phí cho PMU/PPMUs
|
10.000
|
|
10.000
|
223.000.000
|
|
|
|
|
Tổng
|
10.000
|
-
|
10.000
|
223.000.000
|
Tổng Hợp phần 3
|
|
|
|
|
10.000
|
-
|
10.000
|
223.000.000
|
Tổng vốn ODA
|
|
|
|
|
84.316
|
465.786
|
550.102
|
12.267.270.363
|
Tống vốn đối ứng
|
|
|
|
|
|
13.453
|
13.453
|
300.000.000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
84.316
|
479.239
|
563.555
|
12.567.270.363
|