STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
NHIỆM VỤ
THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Đổi mới tư duy, thống nhất nhận
thức; tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước; phát huy sự tham gia của Mặt trận và các
đoàn thể chính trị - xã hội
|
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai mạnh mẽ công tác quán
triệt, tuyên truyền các chủ trương, nghị quyết của Trung ương và Thành phố về
đẩy mạnh ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông, xu hướng Cách mạng công nghiệp
4.0, xây dựng CQĐT, TPTM đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
|
Hàng năm
|
|
1.2
|
Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận, các đoàn thể chính trị - xã hội trong công
tác tuyên truyền, đổi mới tư
duy, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các
quận, huyện, phường, xã
|
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, điện tử,
viễn thông
|
|
|
|
|
2.1
|
Vận hành, khai thác hiệu quả các trạm
quan trắc môi trường hiện có (nước mặt, nước thải, không khí); hoàn thành và
đưa vào sử dụng nền tảng tích hợp, phân tích dữ liệu quan trắc môi trường, kết
nối tích hợp về Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm và
công bố công khai dữ liệu quan trắc môi trường để các tổ chức, công dân theo
dõi, giám sát.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
Dự án Nền tảng tích hợp dịch vụ
quan trắc môi trường đã được bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2019 tại Quyết định
số 339/QĐ-UBND
|
2.2
|
Hướng dẫn, giám sát, triển khai Bộ đơn
giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật dùng chung trên địa bàn thành
phố; theo dõi, thường xuyên cập nhật cho phù hợp với tình, hình thực tế.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
2.3
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển
hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh, nhất là trong các lĩnh vực quản lý đô thị
như giao thông, cấp thoát nước, xử lý chất thải, lưới điện, hệ thống điện chiếu
sáng, cảnh báo thiên tai,...
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
Nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số
1950/QĐ-UBND thực hiện Đề án TPTM trong 2019-2020 và Chương trình số 43-CTr/TU ngày 18/02/2020
|
3
|
Phát triển hạ tầng các khu CNTT
phục vụ phát triển công nghiệp số
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai hiệu quả các Đề án về mở
rộng Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng, thành lập Khu CNTT tập trung Đà Nẵng. Hướng dẫn, triển khai các cơ chế, chính sách khuyến
khích, hỗ trợ đầu tư phát triển
các khu công viên phần mềm do doanh nghiệp làm chủ đầu
tư.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
Nhiệm vụ đã giao tại:
- Quyết định số 3481/QĐ-UBND thực
hiện Nghị quyết 07-NQ/TU
- Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày
18/7/2019
- Chương trình số 40-CTr/TU ngày
31/01/2020
|
3.2
|
Đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư
nước ngoài vào Khu CNTT tập trung Đà Nẵng và Khu Công viên phần mềm số 2
|
Ban
Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
Nhiệm vụ đã giao tại Kế hoạch số
4844/KH-UBND ngày 18/7/2019
|
3.3
|
Triển khai hiệu quả các cơ chế,
chính sách, chương trình, đề án về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; triển khai dự
án Khu làm việc và đào tạo khởi
nghiệp để tạo điều kiện hoạt động cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, đặc biệt hỗ trợ, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin phát triển các sản phẩm
triển khai trong các lĩnh vực xây dựng TPTM trên địa bàn thành phố.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
Nhiệm vụ đã giao tại:
- Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày
18/7/2019
- Chương trình số 36-CTr/TU ngày 13/01/2020
|
3.4
|
Triển khai áp dụng các cơ chế,
chính sách ưu đãi, đặc thù của Quốc hội, Chính phủ đối với các khu CNTT tập
trung trên địa bàn thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Ứng dụng các công nghệ mới, đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ
thống thông tin
|
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cấp, triển khai hiệu quả Hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến từ cấp thành phố đến cấp phường, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
4.2
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống
quản lý, giám sát thông tin mạng xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
4.3
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin trên địa bàn thành
phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Phát triển sản phẩm công nghệ
thông tin, điện tử,
viễn thông trọng điểm
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai hiệu quả chính sách hỗ
trợ phát triển CNTT thành phố Đà Nẵng tại Nghị quyết số 270/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
Nhiệm vụ đã giao tại Kế hoạch số
4844/KH-UBND ngày 18/7/2019
|
5.2
|
Triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao và ứng
dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất và đời sống, trong đó ưu tiên
triển khai các đề tài, dự án có liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin,
điện tử, viễn thông phù hợp với xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0 gắn với CQĐT, TPTM
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
5.3
|
Thường xuyên tổ chức và tham gia
các diễn đàn CNTT-TT trong nước để hợp tác phát triển sản phẩm và nhân rộng
các mô hình, sản phẩm ứng dụng CNTT-TT đã triển khai hiệu quả tại thành phố cho các địa phương khác
|
Sở
Thông tin vả Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
6
|
Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tiếp cận xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0
|
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai các cơ chế, chính sách
thu hút các chuyên gia, nhà khoa học trong nước và quốc tế trong lĩnh vực
CNTT-TT đến làm việc ngắn hạn hoặc lâu dài tại thành
phố.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
Nhiệm vụ tại Chương trình số
45-CTr/TU ngày 25/02/2020
|
6.2
|
Thường xuyên triển khai tập huấn, bồi dưỡng, chuẩn hóa các kỹ năng CNTT, an
toàn thông tin và cập nhật xu hướng công nghệ mới cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
Nhiệm vụ tại Chương trình số
45-CTr/TU ngày 25/02/2020
|
6.3
|
Tổ chức đào tạo, huấn luyện, nâng
cao năng lực, trình độ đội ngũ
nhân lực giám sát, vận hành hệ thống CQĐT, TPTM và cán bộ chuyên trách CNTT của
các cơ quan, đơn vị.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
6.4
|
Tổ chức các lớp đào tạo cộng đồng, đào tạo trực tuyến để nâng cao khả năng tiếp cận và kỹ năng khai
thác, sử dụng CNTT-TT, bảo đảm an toàn thông tin của người dân.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
7
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát
triển chính quyền
điện tử, thành phố thông minh
|
|
|
|
|
7.1
|
Rà soát, sắp xếp, đổi mới mô hình,
tổ chức bộ máy, nhân sự, đẩy mạnh phân công, phân cấp, ủy quyền, phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng CQĐT, TPTM,
đảm bảo công tác lãnh đạo, điều hành, quản lý dựa trên dữ liệu và nền tảng
công nghệ số.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
7.2
|
Xúc tiến, thu hút các nguồn lực nhằm
triển khai các dự án xây dựng CQĐT, TPTM theo hình thức hợp tác công - tư (PPP) trên cơ sở đề xuất của
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
7.3
|
Ưu tiên bố trí hợp lý ngân sách
thành phố và đẩy mạnh huy động các nguồn vốn vay ODA, tài trợ không hoàn lại từ các tổ chức tài chính
quốc tế để thực hiện các chương trình, dự án nền tảng, động lực, trọng điểm về
CQĐT, TPTM
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
7.4
|
Phát triển và áp dụng các ứng dụng
thông minh có thu phí với hình thức phù hợp và khuyến khích người dân sử dụng nhằm tạo thêm nguồn kinh phí tái
đầu tư. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, người dân tham gia xây dựng các ứng dụng thông minh phục vụ cộng đồng
xã hội, cung cấp các dữ liệu mở (dữ liệu phi thương mại và không nhạy cảm) miễn
phí để hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
7.5
|
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
quy định về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để khuyến khích khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, phát triển các ứng dụng thông minh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
8
|
Tăng cường công tác hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
8.1
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về xây dựng CQĐT,
TPTM, xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia xây dựng, đồng hành, hưởng ứng cùng chính quyền
thành phố trong quá trình xây dựng
CQĐT, TPTM.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
|
Hàng
năm
|
|
8.2
|
Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp CNTT
quốc tế để tiếp cận các công nghệ mới, chia sẻ kinh nghiệm và thu hút nguồn lực
quốc tế trong xây dựng thành phố thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Hàng
năm
|
|
8.3
|
Tích cực hợp tác, tham gia các tổ chức, diễn đàn quốc tế về TPTM (Mạng lưới
các thành phố thông minh ASEAN, Tổ chức các thành phố thông minh bền vững thế
giới WeGO,...) để học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm và quảng bá hình ảnh, thương hiệu thành phố Đà Nẵng trong cộng đồng quốc tế; thu hút vận động các dự án xây dựng TPTM
từ các đối tác quốc tế và từ các diễn đàn, mạng lưới này.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban ngành,
- UBND các quận, huyện, phường,
xã
|
Hàng
năm
|
|
II
|
NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2020-2025
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin, điện tử, viễn thông
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu
thành phố, đảm bảo năng lực lưu trữ và tính toán phục vụ các ứng dụng TPTM
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
1.2
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành
và xử lý tập trung, đa nhiệm. Triển khai hiệu quả Dự án xây dựng Trung tâm
tích hợp kiểm soát khả năng phục hồi đô thị xanh và thông minh (Trung tâm
ENSURE) từ nguồn tài trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc
(KOICA), tích hợp vào Trung tâm
giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
- Đã bố trí kinh phí tại Quyết định
số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
- Dự án Trung tâm ENSURE từ nguồn vốn
ODA không hoàn lại của KOICA (10,5 triệu USD)
- Nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 và
Chương trình số 43-CTr/Tu ngày 18/02/2020
|
1.3
|
Hoàn thiện Hệ thống giám sát điều
khiển giao thông thông minh; kết nối, tích hợp về Trung tâm giám sát, điều
hành và xử lý tập trung, đa nhiệm.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
1.4
|
Hoàn thiện Hệ thống giám sát an
ninh trật tự; kết nối, tích hợp về Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập
trung, đa nhiệm.
|
Công
an thành phố
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
1.5
|
Hoàn thành Dự án đầu tư các trạm
quan trắc môi trường tự động trên địa bàn thành phố, kết nối tích hợp về
Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm và nền tảng dịch vụ
quan trắc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2021
|
Đã phê duyệt dự án đầu tư tại Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày
16/9/2019
|
1.6
|
Hoàn thiện Trung tâm giám sát và điều
khiển điện chiếu sáng công cộng, triển khai lắp đặt hệ thống đèn LED, hệ thống
cảm biến, thiết bị công nghệ mới, hiệu suất chiếu sáng cao toàn thành phố.
|
Sở
Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
1.7
|
Xây dựng kiến trúc lớp IoT làm cơ sở
để quy hoạch không gian địa chỉ
IPv6 và chuyển đổi áp dụng công nghệ IPv6 cho hệ thống mạng truyền dẫn và
Trung tâm dữ liệu của thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số
3481/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU
|
1.8
|
Phát triển hạ tầng viễn thông công
cộng tốc độ cao; mở rộng kết nối Internet băng rộng đến tất cả doanh nghiệp,
hộ gia đình và phủ sóng vô tuyến băng rộng (5G và thế hệ kế tiếp) toàn thành
phố.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ đã giao tại:
- Quyết định số 3481/QĐ-UBND thực
hiện Nghị quyết 07-NQ/TU
- Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019
- Chương trình số 40-CTr/TU ngày
31/01/2020
|
1.9
|
Nâng cấp băng thông mạng trục, mạng
phân phối, mở rộng phạm vi kết nối Mạng đô thị thành phố (Mạng MAN) đến các
đơn vị sự nghiệp, trường học, bệnh
viện, Công an phường, xã trên địa bàn thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
1.10
|
Nâng cấp chất lượng kết nối, truyền dẫn Hệ thống WiFi công cộng thành phố, mở rộng phạm vi phủ sóng đến các trường học,
bệnh viện, khu công nghiệp, khu
chung cư, các địa điểm du lịch trên địa bàn thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số 3481/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU
|
1.11
|
Phát triển mạng không dây diện rộng
(LoRa, NB-IoT,...) phục vụ kết nối, truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong thành phố thông minh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
1.12
|
Triển khai các giải pháp cải tạo chỉnh
trang hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện hữu để ứng dụng công nghệ đô thị thông
minh
|
Sở
Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số
1950/QĐ-UBND thực hiện Đề án TPTM trong 2019-2020 và Chương trình số
43-CTr/Tu ngày 18/02/2020
|
1.13
|
Hoàn thành Hệ thống CSDL đất đai và
CSDL bản đồ nền toàn thành phố, công khai minh bạch trên Cổng thông tin đất
đai thành phố.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2021
|
- Đã bố trí kinh phí tại Quyết định
số 4485/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 và Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
- Nhiệm vụ giao tại Chương trình số
40-CTr/TU ngày 31/01/2020 và Chương trình số 43-CTr/TU ngày 18/02/2020
|
1.14
|
Phát triển CSDL hạ tầng đô thị bao
gồm các dữ liệu đất đai, quy hoạch đô thị, xây dựng, giao thông, cấp thoát nước,
cây xanh, phòng cháy chữa cháy,
viễn thông,... trên nền tảng
công nghệ GIS. Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống CSDL
hạ tầng đô thị thành phố.
|
Sở
Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
- Đã bố trí kinh phí tại Quyết định
số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
- Nhiệm vụ giao tại Chương trình số
43-CTr/TU ngày 18/02/2020
|
1.15
|
Chuẩn hóa, hoàn thiện các CSDL nền
(CSDL công dân, doanh nghiệp, nhân hộ khẩu). Xây dựng hệ thống dữ liệu điện tử
cá nhân làm nền tảng xác thực, định danh, cung cấp thông tin cho người dân,
doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
- Đã bố trí kinh phí tại Quyết định
số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
- Hệ thống dữ liệu điện tử cá nhân
đã bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2020 tại Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 06/3/2020
|
1.16
|
Hoàn thành và đưa vào sử dụng Hệ thống
CSDL và quản lý nhà nước chuyên ngành của các sở, ngành, quận, huyện.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các
quận, huyện, phường, xã
|
|
2020-2021
|
Đã được bố trí kinh phí sự nghiệp
CNTT hàng năm
|
1.17
|
Đồng bộ, chuẩn hóa, hoàn thiện Hệ
thống CSDL giáo dục và học bạ điện
tử, Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử. Xây dựng, ban hành Quy chế quản lý, vận hành
và khai thác Hệ thống học bạ điện tử, Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Y tế
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Các trường học, bệnh viện
|
2020-2021
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
1.18
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung
toàn thành phố trên cơ sở tích hợp
các CSDL nền và CSDL chuyên ngành. Hoàn thiện Cổng Dịch vụ dữ liệu, cung cấp
dữ liệu mở công khai, minh bạch thông tin cho người dân, doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
- Đã bố trí kinh phí tại Quyết định
số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
- Nhiệm vụ tại Kế hoạch số
4844/KH-UBND ngày 18/7/2019
|
1.19
|
Xây dựng nền tảng phân tích dữ liệu
lớn phục vụ công tác dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, hỗ trợ việc ra quyết định, xây dựng chính sách.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
2
|
Phát triển hạ tầng các khu CNTT phục vụ phát triển công nghiệp
số
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Khu Công viên phần mềm số 2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
- Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại
Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 17/5/2019
- Nhiệm vụ giao tại Chương trình số
40-CTr/TU ngày 31/01/2020
|
2.2
|
Triển khai Đề án chuyển đổi số quốc
gia trên địa bàn thành phố sau khi ban hành; xây dựng Kế hoạch phát triển
doanh nghiệp công nghệ số, thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan thành phố
và toàn xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ mới
|
3
|
Ứng dụng các công nghệ mới, đảm bảo
an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin
|
|
|
|
|
3.1
|
Nâng cấp, hoàn thiện nền tảng CQĐT
thành phố và các ứng dụng dùng
chung; hoàn thành Trục tích hợp
liên thông thành phố (LGSP) và kết nối với Trục tích hợp liên thông quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
3.2
|
Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công trực
tuyến thành phố, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đưa vào sử
dụng 100% dịch vụ công trực tuyến phục vụ các tổ chức, công dân; mở rộng Cổng
thanh toán trực tuyến với nhiều đối tác, hình thức thanh toán cho các dịch vụ
hành chính công và sự nghiệp
công.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
- Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
- Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019
|
3.3
|
Hoàn thành và đưa vào sử dụng Hệ thống
thông tin báo cáo thành phố, kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2022
|
Đã bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT
2020 tại Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 06/3/2020
|
3.4
|
Triển khai Hệ thống nhận dạng xử lý
tiếng nói, hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc (ecabinet) phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành của lãnh
đạo chính quyền các cấp.
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2021
|
Đã bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT
2020 tại Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 06/3/2020
|
3.5
|
Xây dựng, cập nhật, triển khai hiệu quả các kiến trúc ứng dụng CNTT chuyên ngành
như giáo dục, y tế, du lịch, tài nguyên và môi hường, giao thông vận tải...
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Y tế
- Sở Du lịch
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Giao thông Vận tải
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
|
3.6
|
Ban hành và triển khai Đề án xây dựng Quận thông minh, thí điểm tại
quận Liên Chiểu, nhân rộng tại các quận huyện khác; xây dựng, ban hành Đề án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
thông minh.
|
- UBND quận Liên Chiểu
- Ban Quản lý Khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đề án xây dựng quận thông minh tại
Liên Chiểu đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
3.7
|
Triển khai hiệu quả các chương trình,
dự án, ứng dụng thông minh tại Đề án xây dựng thành phố thông minh giai đoạn 2018-2025, định hướng đến
năm 2030 (giám sát đỗ xe, giám sát tàu thuyền, giám sát rừng, giám sát cấp nước, giám sát thoát nước, truy
xuất nguồn gốc thực phẩm, bệnh viện thông minh, lớp học thông minh,...). Đẩy
mạnh ứng dụng các công nghệ mới
(Building Information Modeling, Trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...) trong các
lĩnh vực chuyên ngành.
|
- Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
2020-2025
|
Đã bố trí kinh
phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
3.8
|
Xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến
khích phát triển thương mại điện tử, đề xuất các mô hình kinh tế chia sẻ thúc
đẩy sản xuất, tiêu dùng bền vững theo Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ tại Quyết định số 999/QĐ-TTg ngày 12/8/2019
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ mới
|
3.9
|
Hoàn thiện sản phẩm “Tường lửa”,
nâng cấp thành thiết bị an ninh đa chức năng, triển khai cho các hệ thống quận,
huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ mới
|
3.10
|
Xây dựng hệ thống Trung tâm công
nghệ cao phục vụ công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
|
Công
an thành phố
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại
Quyết định số 4799/QĐ-UBND ngày 25/10/2019
|
4
|
Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tiếp cận xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, ban hành và triển khai Kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố, đáp ứng yêu cầu xây dựng TPTM, tiếp cận cách mạng công nghiệp 4.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số
4844/KH-UBND ngày 18/7/2019
|
4.2
|
Xây dựng, ban hành chính sách ưu
đãi, đặc thù cho nhân lực CNTT, ATTT trong các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2020-2025
|
|
III
|
NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2025-2030
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục phát triển hạ tầng viễn
thông công cộng tốc độ cao đảm bảo kết nối phục vụ nền kinh tế số; mở rộng hệ thống mạng không dây diện rộng (LoRa,
NB-IoT,...), hệ thống mạng đô thị thành phố
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2025-2030
|
|
2
|
Vận hành, khai thác hiệu quả các hệ
thống hạ tầng, ứng dụng, cơ sở dữ liệu đã đầu tư trong giai đoạn trước; chuyển
đổi phương thức làm việc từ truyền thống sang dựa trên dữ liệu số, hình thành
chính quyền số
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
|
2025-2030
|
|
3
|
Tiếp tục đầu tư phát triển hạ tầng,
khai thác hiệu quả các khu công nghệ thông tin, công viên phần mềm; hỗ trợ đầu tư phát triển các khu công viên phần mềm do doanh nghiệp làm chủ đầu
tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2025-2030
|
|
4
|
Hỗ trợ phát triển các sản phẩm CNTT trọng điểm như sản phẩm cách mạng
công nghiệp 4.0, ứng dụng chính phủ điện tử, thành phố thông minh, thúc đẩy tạo
ra thị trường theo hướng dịch vụ phần mềm (SaaS - Software as a Service)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2025-2030
|
|
5
|
Triển khai các giải pháp phát triển
nguồn nhân lực CNTT theo kế hoạch đã ban hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, phường, xã
|
2025-2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|