Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0 do thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu | 3481/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 08/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Huỳnh Đức Thơ |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3481/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 606/TTr-STTTT ngày 12 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/04/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY 16/4/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH
ỦY VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TIẾP CẬN XU HƯỚNG
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3481/QĐ-UBND
ngày 08/8/2019 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/4/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ, giải pháp, xác định lộ trình, phân công trách nhiệm các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 07-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng CNTT-TT tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0 trên địa bàn thành phố.
b) Tạo sự thống nhất của các cấp, các ngành trong việc quán triệt và tổ chức chỉ đạo, thực hiện quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ được phân công; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề ra trong Nghị quyết số 07-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai Kế hoạch này lồng ghép với triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng và vận hành Chính quyền điện tử, Thành phố thông minh và thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương.
b) Các cấp, các ngành chủ động, tích cực, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với tinh thần chỉ đạo, mục tiêu đặt ra của Nghị quyết, có tính khả thi và thực tế cao.
a) Hoàn thành kết nối Internet băng rộng đến tất cả doanh nghiệp, hộ gia đình và phủ sóng 5G toàn thành phố; phát triển kết nối quốc tế qua cáp quang biển, chuyển khoảng 25% lưu lượng viễn thông qua cổng kết nối cáp quang biển tại Đà Nẵng.
b) Nâng cấp năng lực truyền dẫn, mở rộng phạm vi kết nối cho Mạng đô thị thành phố (mạng MAN); nâng cấp băng thông mạng trục, mạng phân phối và phát triển mạng không dây diện rộng phục vụ kết nối, truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong các lĩnh vực; ưu tiên cho giao thông, môi trường, an ninh trật tự, quản lý đô thị.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3481/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 606/TTr-STTTT ngày 12 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/04/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY 16/4/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH
ỦY VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TIẾP CẬN XU HƯỚNG
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3481/QĐ-UBND
ngày 08/8/2019 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/4/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ, giải pháp, xác định lộ trình, phân công trách nhiệm các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 07-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng CNTT-TT tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0 trên địa bàn thành phố.
b) Tạo sự thống nhất của các cấp, các ngành trong việc quán triệt và tổ chức chỉ đạo, thực hiện quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ được phân công; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề ra trong Nghị quyết số 07-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai Kế hoạch này lồng ghép với triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng và vận hành Chính quyền điện tử, Thành phố thông minh và thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương.
b) Các cấp, các ngành chủ động, tích cực, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với tinh thần chỉ đạo, mục tiêu đặt ra của Nghị quyết, có tính khả thi và thực tế cao.
a) Hoàn thành kết nối Internet băng rộng đến tất cả doanh nghiệp, hộ gia đình và phủ sóng 5G toàn thành phố; phát triển kết nối quốc tế qua cáp quang biển, chuyển khoảng 25% lưu lượng viễn thông qua cổng kết nối cáp quang biển tại Đà Nẵng.
b) Nâng cấp năng lực truyền dẫn, mở rộng phạm vi kết nối cho Mạng đô thị thành phố (mạng MAN); nâng cấp băng thông mạng trục, mạng phân phối và phát triển mạng không dây diện rộng phục vụ kết nối, truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong các lĩnh vực; ưu tiên cho giao thông, môi trường, an ninh trật tự, quản lý đô thị.
c) Quy hoạch không gian địa chỉ IPv6 và chuyển đổi áp dụng công nghệ IPv6 cho hệ thống mạng truyền dẫn và Trung tâm dữ liệu của thành phố.
d) Nâng cao chất lượng kết nối và dịch vụ của Hệ thống Wifi công cộng, mở rộng phạm vi phủ sóng đến các khu công nghiệp và khu chung cư thu nhập thấp, các bệnh viện, trường học trên địa bàn thành phố.
đ) Lồng ghép, cụ thể hóa Quy hoạch ngành, quốc gia về hạ tầng thông tin và truyền thông trong Quy hoạch tổng thể thành phố theo quy định của Luật Quy hoạch.
e) Phát triển hạ tầng viễn thông bảo đảm cho triển khai mô hình Quận thông minh tại quận Liên Chiểu.
a) Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng để bảo đảm hạ tầng lưu trữ, tính toán, xử lý cho các ứng dụng Thành phố thông minh; triển khai giải pháp điện toán đám mây, hệ thống tính toán hiệu năng cao (High Performance Computing) để phục vụ các hệ thống lớn như tính toán song song, phân, tích dữ liệu lớn (Big Data Analystics), trí tuệ nhân tạo, thực tại ảo; nâng cao năng lực bảo đâm an toàn, an ninh thông tin, xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng (Disater Recovery Site) theo tiêu chuẩn quốc tế.
b) Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố, bổ sung Trục tích hợp liên thông nội bộ (LGSP), kết nối chia sẻ cơ sở dữ liệu của Bộ ngành Trung ương qua Trục tích hợp liên thông quốc gia (NGSP).
c) Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm; phát triển nền tảng lõi Thành phố thông minh nhằm theo dõi, giám sát, cảnh báo, hỗ trợ ra quyết định, thông qua việc thu thập, truyền dẫn, chuẩn hóa, lưu trữ, hiển thị, xử lý và phân tích dữ liệu, đảm bảo xử lý kịp thời và chính xác các tình huống của đô thị, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên của thành phố, phục vụ công tác chỉ huy, điều hành của lãnh đạo thành phố khi có tình trạng ứng cứu khẩn cấp.
d) Triển khai Dự án xây dựng Trung tâm tích hợp kiểm soát khả năng phục hồi đô thị xanh và thông minh (Trung tâm ENSURE) từ nguồn tài trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA) phục vụ phòng chống thiên tai và ứng cứu khẩn cấp; tích hợp vào Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm.
đ) Triển khai Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố.
e) Hoàn thiện hệ thống giám sát và điều khiển giao thông; bao gồm cả bổ sung camera giám sát giao thông, cảm biến lưu lượng, thiết bị giám sát hành trình, màn hình thông báo,...; nhận dạng đối tượng, phương tiện, xử lý vi phạm; nhận diện lưu lượng hỗ trợ công tác phân luồng và quy hoạch giao thông, điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông theo lưu lượng thời gian thực; chia sẻ dữ liệu giám sát giao thông cho các ứng dụng khác sử dụng.
g) Hoàn thiện hệ thống giám sát an ninh trật tự; bao gồm cả tư bổ sung camera an ninh, xây dựng nền tảng để kết nối, quản lý, tích hợp, xử lý dữ liệu từ các camera trên toàn thành phố; nhận dạng đối tượng, tội phạm, hành vi tình nghi, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; chia sẻ dữ liệu giám sát an ninh cho các ứng dụng khác sử dụng.
h) Xây dựng Hệ thống quan trắc môi trường, bổ sung các trạm quan trắc môi trường tự động (ao hồ, biển, sông, không khí), xây dựng nền tảng tích hợp, phân tích dữ liệu quan trắc môi trường; vận hành, khai thác hiệu quả Trạm quan trắc môi trường nước mặt tại các ao, hồ hiện có; chia sẻ dữ liệu quan trắc môi trường cho các ứng dụng khác sử dụng.
i) Xây dựng Hệ thống giám sát, điều khiển điện chiếu sáng công cộng, thiết lập hệ thống cảm biến kết nối về trung tâm điều khiển tập trung, theo dõi, tự động điều khiển, giám sát, quản lý;
k) Xây dựng Kiến trúc chi tiết an toàn, an ninh thông tin Chính quyền điện tử và Thành phố thông minh của thành phố Đà Nẵng. Triển khai, phương án bảo đảm an toàn Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố theo cấp độ đã được phê duyệt.
l) Bổ sung hạ tầng để quản lý, sử dụng, vận hành Tòa nhà Trung tâm hành chính theo hướng thông minh, ưu tiên quản lý vào ra thông minh, hệ thống phục vụ hội họp thông minh, điều hành công việc thông minh.
a) Xây dựng quy hoạch đồng bộ mạng lưới thiết bị cảm biến theo công nghệ internet vạn vật (IoT) và bộ tiêu chuẩn khuyến nghị áp dụng đối với mạng cảm biến, thiết bị cảm biến.
b) Hoàn thiện, chuẩn hóa các CSDL nền (CSDL công dân, doanh nghiệp, nhân hộ khẩu, đất đai); hoàn thành xây dựng CSDL và phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện.
c) Hoàn thành xây dựng, chuẩn hóa, đồng bộ đầy đủ dữ liệu và đưa vào sử dụng hệ thống học bạ điện tử của học sinh và hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân.
d) Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng, quy hoạch đô thị, giao thông và các dữ liệu khác trên nền hệ thống thông tin địa lý (GIS).
đ) Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung toàn thành phố trên cơ sở tích hợp các CSDL nền, CSDL chuyên ngành. Tổ chức cung cấp dữ liệu mở cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cùng khai thác, sử dụng, tạo thành một hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, xây dựng Thành phố thông minh.
e) Xây dựng nền tảng phân tích dữ liệu lớn phục vụ cho công tác dự báo để giúp cơ quan quản lý nắm được các thay đổi, vận động theo các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, từ đó hỗ trợ việc ra quyết định và xây dựng chính sách phát triển.
g) Hoàn thành và đưa vào sử dụng Cổng dịch vụ dữ liệu để minh bạch, công khai thông tin của chính quyền cho người dân, doanh nghiệp.
h) Hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm đến năm 2020 hầu hết thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 kết hợp với thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua các hình thức, sử dụng hóa đơn/phiếu thu điện tử. Phấn đấu đến năm 2020 có 50% hồ sơ nộp trực tuyến, năm 2025 có 65% hồ sơ nộp trực tuyến và đến năm 2030 có 80% hồ sơ nộp trực tuyến.
4. Phát triển hạ tầng truyền thông, đổi mới công nghệ theo xu hướng hội tụ
a) Nâng cấp, hiện đại hóa hạ tầng CNTT phục vụ truyền thông cho các cơ quan báo chí, truyền hình địa phương (Tòa soạn số tích hợp công nghệ sản xuất chương trình chất lượng cao trên mạng băng thông nhỏ tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nẵng; tòa soạn điện tử Báo Đà Nẵng; nâng cấp trang thông tin điện tử thành Báo Công an Đà Nẵng điện tử,...); đổi mới công nghệ, phương thức quản lý nhằm tăng cường khả năng tương tác và truyền thông, bảo đảm chuyển tải nội dung theo xu hướng hội tụ.
b) Triển khai Đề án Đổi mới hệ thống truyền, thanh cơ sở theo công nghệ viễn thông số, cho phép nhiều cơ quan, đơn vị chia sẻ dùng chung, đáp ứng yêu cầu, tuyên truyền về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người dân.
c) Đầu tư hạ tầng CNTT kết hợp các công nghệ phục vụ nhận dạng, phân tích, theo dõi, quản lý thông tin điện tử, mạng xã hội,... để kịp thời cảnh báo, phản ánh các vấn đề nóng xảy ra trên địa bàn thành phố, phục vụ chỉ đạo điều hành, xử lý, hạn chế khủng hoảng truyền thông.
5. Phát triển hạ tầng các khu CNTT phục vụ phát triển công nghiệp số
a) Duy trì hoạt động ổn định, hiệu quả Khu CNTT tập trung Công viên phần mềm Đà Nẵng phục vụ các doanh nghiệp CNTT; triển khai xây dựng mở rộng Tòa nhà phía sau Tòa nhà 15 Quang Trung (thuộc Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng).
b) Xây dựng Đề án thành lập Khu CNTT tập trung - Khu CNTT Đà Nẵng và đẩy mạnh xúc tiến, thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp quốc tế vào Khu CNTT Đà Nẵng.
c) Xúc tiến triển khai xây dựng Khu Công viên Phần mềm số 2 (5,3 ha tại quận Hải Châu) và Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng mở rộng (3,2 ha tại quận Cẩm Lệ); khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển, mở rộng các khu CVPM do doanh nghiệp (FPT, Viettel, VNPT,..) làm chủ đầu tư; bảo đảm đến năm 2025 có 4 Khu Công viên phần mềm và Khu CNTT và đóng góp của ngành 10% GRDP Thành phố; đến năm 2030 có 6 Khu Công viên phần mềm và Khu CNTT và đóng góp vào 15% GRDP Thành phố.
d) Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn thành phố. Hình thành các khu văn phòng theo hình thức không gian làm việc chung để tạo điều kiện hoạt động cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
đ) Tổ chức Vườn ươm doanh nghiệp CNTT, ứng dụng Thành phố thông minh nhằm ươm tạo, hỗ trợ, thử nghiệm và phát triển các ý tưởng, ứng dụng công nghệ mới trong các lĩnh vực Thành phố thông minh.
6. Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển, khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng CNTT-TT
a) Xây dựng cơ chế, chính sách, huy động nguồn lực xã hội tham gia phát triển hạ tầng CNTT-TT trên địa bàn thành phố; triển khai hình thức hợp tác công - tư (PPP), thuê dịch vụ từ doanh nghiệp trong các lĩnh vực Thành phố thông minh.
b) Hướng dẫn, tổ chức triển khai Quy chế chia sẻ dữ liệu số trên địa bàn thành phố. Xây dựng, cập nhật Quy chế sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về kết nối, quản lý, chia sẻ dữ liệu.
c) Phát huy các cơ hội hợp tác phát triển, tiếp cận các ứng dụng thông minh, chia sẻ kinh nghiệm, tri thức, công nghệ và huy động nguồn lực khi thành phố Đà Nẵng tham gia các tổ chức quốc tế về thành phố thông minh. (Mạng lưới các Thành phố thông minh ASEAN, WeGO), hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp CNTT quốc tế.
d) Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố, tạo ra thị trường theo hướng dịch vụ phần mềm (Saas - Sofware as a service); tiếp cận và khai thác những ưu điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại để đầu tư phát triển, ứng dụng và thương mại hóa các sản phẩm trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông; ưu tiên các sản phẩm đóng gói hoàn chỉnh và sản phẩm phục vụ nền công nghiệp 4.0 mang thương hiệu Đà Nẵng để nhân rộng trong cả nước.
đ) Xây dựng cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT tương xứng với phát triển hạ tầng CNTT-TT; đặc biệt chính sách ưu đãi, đặc thù cho nhân lực an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước thực hiện tham mưu, vận hành hệ thống thông minh, bảo đảm an toàn thông tin. Thu hút các chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, sinh viên giỏi, tài năng trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực CNTT-TT đến làm việc ngắn hạn hoặc lâu dài tại thành phố Đà Nẵng.
e) Xây dựng Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, doanh nghiệp CNTT, hiệp hội và các trường đại học đầu tư nghiên cứu và phát triển các sản phẩm CNTT chủ lực, chú trọng các sản phẩm hệ thống tự động quan trắc, các sản phẩm tích hợp điện tử, trí tuệ nhân tạo, nhận dạng thông minh, an toàn thông tin,...
g) Xây dựng và thực hiện chương trình bồi dưỡng, chuẩn hóa các kỹ năng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh đào tạo cộng đồng để nâng cao khả năng tiếp cận và năng lực khai thác, sử dụng CNTT-TT, an toàn thông tin của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
h) Triển khai công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để người dân, doanh nghiệp ủng hộ, tham gia và chia sẻ trách nhiệm trong đầu tư phát triển hạ tầng CNTT-TT tại thành phố Đà Nẵng.
Các nhiệm vụ, cơ quan chủ trì triển khai, thời gian triển khai chi tiết tại Phụ lục kèm
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực, đầu mối, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Tổ chức quán triệt Nghị quyết số 07-NQ/TU và Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao nhận thức và quyết tâm hành động trong xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng CNTT-TT trên địa bàn thành phố.
b) Căn cứ nội dung nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai có hiệu quả, đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND thành phố (qua đầu mối Sở Thông tin và Truyền thông).
c) Căn cứ nhiệm vụ được giao, lập dự toán kinh phí từ các nguồn vốn (đầu tư phát triển, sự nghiệp chuyên ngành, thường xuyên) theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của UBND thành phố; đồng thời chủ động huy động các nguồn kinh phí khác (ODA, xã hội hóa,..) để thực hiện nhiệm vụ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm xem xét tổng hợp dự toán kinh phí đề xuất từ các cơ quan, trình UBND thành phố phê duyệt, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan phản hồi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/4/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0; đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 07-NQ/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CNTT-TT TIẾP
CẬN XU HƯỚNG CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
Ghi chú |
|
|
|
|
||
1.1 |
Hoàn thành kết nối Internet băng rộng đến tất cả doanh nghiệp, hộ gia đình và phủ sóng 4G, 5G toàn thành phố; phát triển kết nối quốc tế qua cáp quang biển, chuyển 25% lưu lượng viễn thông qua cổng kết nối cáp quang biển tại Đà Nẵng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
|
1.2 |
Nâng cấp năng lực truyền dẫn, mở rộng phạm vi kết nối cho Mạng đô thị thành phố (mạng MAN); nâng cấp băng thông mạng trục, mạng phân phối và phát triển mạng không dây diện rộng phục vụ kết nối, truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong các lĩnh vực; ưu tiên cho giao thông, môi trường, an ninh trật tự, quản lý đô thị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
1.3 |
Quy hoạch không gian địa chỉ IPv6 và chuyển đổi áp dụng công nghệ IPv6 cho hệ thống mạng truyền dẫn và Trung tâm dữ liệu của thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
|
1.4 |
Nâng cao chất lượng kết nối và dịch vụ của Hệ thống Wifi công cộng, mở rộng phạm vi phủ sóng đến các khu công nghiệp và khu chung cư thu nhập thấp, các bệnh viện, trường học trên địa bàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã |
2019-2025 |
|
1.5 |
Lồng ghép, cụ thể hóa Quy hoạch ngành quốc gia về hạ tầng thông tin và truyền thông trong Quy hoạch tổng thể thành phố theo quy định của Luật Quy hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
|
1.6 |
Phát triển hạ tầng viễn thông bảo đảm cho triển khai mô hình Quận thông minh tại quận Liên Chiểu. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - UBND quận Liên Chiểu - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng để bảo đảm hạ tầng lưu trữ, tính toán, xử lý cho các ứng dụng Thành phố thông minh; triển khai giải pháp điện toán đám mây, hệ thống tính toán hiệu năng cao (High Performance Computing) để phục vụ các hệ thống lớn như tính toán song song, phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analystics), trí tuệ nhân tạo, thực tại ảo; nâng cao năng lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng (Disater Recovery Site) theo tiêu chuẩn quốc tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
- Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018; - Năm 2019 có bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 |
2.2 |
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố, bổ sung Trục tích hợp liên thông nội bộ (LGSP), kết nối chia sẻ cơ sở dữ liệu của Bộ ngành Trung ương qua Trục tích hợp liên thông quốc gia (NGSP) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã |
2019-2025 |
- Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018; - Năm 2019 có bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 |
2.3 |
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm, phát triển nền tảng lõi Thành phố thông minh nhằm theo dõi, giám sát, cảnh báo, hỗ trợ ra quyết định thông qua việc thu thập, truyền dẫn, chuẩn hóa, lưu trữ, hiển thị, xử lý và phân tích dữ liệu, đảm bảo xử lý kịp thời và chính xác các tình huống của đô thị, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên của thành phố, phục vụ công tác chỉ huy, điều hành của lãnh đạo thành phố khi có tình trạng ứng cứu khẩn cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
2.4 |
Triển khai Dự án xây dựng Trung tâm tích hợp kiểm soát khả năng phục hồi đô thị xanh và thông minh (ENSURE) từ nguồn tài trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc phục vụ phòng chống thiên tai và ứng cứu, khẩn cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
Nguồn vốn. ODA không hoàn lại của Hàn Quốc |
2.5 |
Triển khai Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã |
2019-2025 |
Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 5415/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 |
2.6 |
Hoàn thiện hệ thống giám sát và điều khiển giao thông; bổ sung camera giám sát giao thông, cảm biến lưu lượng, thiết bị giám sát hành trình,...; nhận dạng đối tượng, phương tiện, xử lý vi phạm; nhận diện lưu lượng hỗ trợ công tác phân luồng và quy hoạch giao thông, điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông theo lưu lượng thời gian thực; chia sẻ dữ liệu giám sát giao thông cho các ứng dụng khác sử dụng. |
Sở Giao thông Vận tải. |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018; |
2.7 |
Hoàn thiện hệ thống giám sát an ninh trật tự; tiếp tục đầu tư bổ sung camera an ninh, xây dựng nền tảng để kết nối, quản lý, tích hợp, xử lý dữ liệu từ các camera trên toàn thành phố; nhận dạng đối tượng, tội phạm, hành vi tình nghi, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; chia sẻ dữ liệu giám sát an ninh cho các ứng dụng khác sử dụng. |
Công an thành phố |
- Các sở, ban, ngành. - Các quận, huyện |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
2.8 |
Xây dựng Hệ thống quan trắc môi trường, bổ sung các trạm quan trắc môi trường tự động (ao hồ, biển, sông, không khí), xây dựng nền tảng tích hợp, phân tích dữ liệu quan trắc môi trường; vận hành, khai thác hiệu quả Trạm quan trắc môi trường nước mật tại các ao, hồ hiện, có; chia sẻ dữ liệu quan trắc cho các ứng dụng khác sử dụng. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Các sở, ban, ngành - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
- Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 |
2.9 |
Xây dựng Hệ thống giám sát, điều khiển điện chiếu sáng công cộng, thiết lập hệ thống cảm biến IoT kết nối về trung tâm điều khiển tập trung; theo dõi, tự động điều khiển, giám sát, quản lý |
Sở Xây dựng |
- Các sở, ban, ngành - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
2.10 |
Xây dựng Kiến trúc chi tiết an toàn, an ninh thông tin Chính quyền điện tử và Thành phố thông minh của thành phố Đà Nẵng. Triển khai phương án bảo đảm an toàn Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố theo cấp độ đã được phê duyệt. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
Bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2019 tại Quyết định số 339/QĐ-UBND để xây dựng Kiến trúc |
2.11 |
Bổ sung hạ tầng để quản lý, sử dụng, vận hành Tòa nhà Trung tâm hành chính theo hướng thông minh, ưu tiên quản lý vào ra thông minh, hệ thống phục vụ hội họp thông minh, điều hành công việc thông minh. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
- Các sở, ban, ngành |
2019-2020 |
|
|
|
|
|
||
3.1 1 |
Xây dựng quy hoạch đồng bộ mạng lưới thiết bị cảm biến theo công nghệ internet vạn vật (IoT) và bộ tiêu chuẩn khuyến nghị áp dụng đối với mạng cảm biến, thiết bị cảm biến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2020 |
|
3.2 |
Hoàn thiện, chuẩn hóa các CSDL nền (CSDL công dân, doanh nghiệp, nhân hộ khẩu, đất đai); hoàn thành xây dựng CSDL và phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
|
|
|
|
|
- CSDL công dân, doanh nghiệp, nhân hộ khẩu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2020 |
Năm 2019 có bố trí vốn CNTT tại Quyết định số 339/QĐ-UBND |
|
- CSDL đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Các sở, ban, ngành - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
|
- CSDL và phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện |
|
2019-2020 |
Năm 2019 có bố trí vốn CNTT tại Quyết định số 339/QĐ-UBND |
3.3 |
Hoàn thành xây dựng, chuẩn hóa, đồng bộ đầy đủ dữ liệu và đưa vào sử dụng hệ thống học bạ điện tử của học sinh và hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân |
|
|
|
|
|
- Hệ thống học bạ điện tử |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã |
2019-2020 |
Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT tại Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 |
|
- Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử |
Sở Y tế |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2020 |
Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành Y tế tại Quyết định số 3865/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
3.4 |
Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng, quy hoạch đô thị, giao thông và các dữ liệu khác trên nền hệ thống thông tin địa lý (GIS) |
Sở Xây dựng |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
3.5 |
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung toàn thành phố trên cơ sở tích hợp các CSDL nền, CSDL chuyên ngành. Tổ chức cung cấp dữ liệu mở cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cùng khai thác, sử dụng, tạo thành một hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, xây dựng Thành phố thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
- Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
3.6 |
Xây dựng nền tảng phân tích dữ liệu lớn phục vụ cho công tác dự báo để giúp cơ quan quản lý nắm được các thay đổi, vận động theo các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, từ đó hỗ trợ việc ra quyết định và xây dựng chính sách phát triển |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
3.7 |
Hoàn thành và đưa vào sử dụng Cổng dịch vụ dữ liệu để minh bạch, công khai thông tin của chính quyền cho người dân, doanh nghiệp; đặc biệt là dữ liệu, ứng dụng các ngành kinh tế - kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, điện, thuế, hải quan, tư pháp... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
- Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018; - Năm 2019 có bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 |
3.8 |
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến bảo đảm đến năm 2020 hầu hết thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 kết hợp với thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. Phấn đấu đến năm 2020 có 50% hồ sơ nộp trực tuyến, năm 2025 có 65% hồ sơ nộp trực tuyến và đến năm 2030 có 80% hồ sơ nộp trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã |
2019-2025 |
Đã phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số 5102/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
Phát triển hạ tầng truyền thông, đổi mới công nghệ theo xu hướng hội tụ |
|
|
|
|
|
4.1 |
Nâng cấp, hiện đại hóa hạ tầng CNTT phục vụ truyền thông cho các cơ quan báo chí, truyền hình địa phương (Tòa soạn số tích hợp công nghệ sản xuất chương trình chất lượng cao trên mạng băng thông nhỏ tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nẵng; tòa soạn điện tử Báo Đà Nẵng; nâng cấp trang thông tin điện tử thành Báo Công an Đà Nẵng Điện tử,...); đổi mới công nghệ, phương thức quản lý nhằm tăng cường khả năng tương tác và truyền thông, bảo đảm chuyển tải nội dung theo xu hướng hội tụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
|
4.2 |
Triển khai Đề án Đổi mới hệ thống truyền thanh cơ sở theo công nghệ viễn thông số, cho phép nhiều cơ quan, đơn vị chia sẻ dùng chung, đáp ứng yêu cầu tuyên truyền về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người dân |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 |
4.3 |
Đầu tư hạ tầng CNTT kết hợp các công nghệ phục vụ nhận dạng, phân tích, theo dõi, quản lý thông tin điện tử, mạng xã hội,... để kịp thời cảnh báo, phản ánh các vấn đề nóng xảy ra trên địa bàn thành phố, phục vụ chỉ đạo điều hành, xử lý, hạn chế khủng hoảng truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
Bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2019 tại Quyết định số 339/QĐ-UBND để xây dựng thí điểm ứng dụng quản lý mạng xã hội |
Phát triển hạ tầng các khu CNTT phục vụ phát triển công nghiệp số |
|
|
|
|
|
5.1 |
Duy trì hoạt động ổn định, hiệu quả Khu CNTT tập trung Công viên phần mềm Đà Nẵng phục vụ các doanh nghiệp CNTT; triển khai xây dựng mở rộng Tòa nhà phía sau Tòa nhà 15 Quang Trung (thuộc Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
|
5.2 |
Xây dựng Đề án thành lập Khu CNTT tập trung - Khu CNTT Đà Nẵng; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp quốc tế vào Khu CNTT Đà Nẵng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Công ty DITP |
2019-2025 |
|
5.3 |
Xúc tiến triển khai xây dựng Khu Công viên phần mềm số 2 (5,3 ha tại quận Hải Châu) và Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng mở rộng (3,2 ha tại quận Cẩm Lệ) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN - Các sở, ban, ngành - UBND quận Hải Châu, quận Cẩm Lệ |
2019-2025 |
Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 17/5/2019 |
5.4 |
Khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển, mở rộng các khu CVPM do doanh nghiệp (FPT, Viettel, VNPT,..) làm chủ đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
|
5.6 |
Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn thành phố. Hình thành các khu văn phòng theo hình thức không gian làm việc chung để tạo điều kiện hoạt động cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
|
5.7 |
Tổ chức Vườn ươm doanh nghiệp CNTT, ứng dụng Thành phố thông minh nhằm ươm tạo, hỗ trợ, thử nghiệm và phát triển các ý tưởng, ứng dụng công nghệ mới trong các lĩnh vực Thành phố thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |
Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển, khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng CNTT-TT |
|
|
|
|
|
6.1 |
Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực xã hội tham gia phát triển hạ tầng CNTT-TT trên địa bàn thành phố; triển khai hình thức hợp tác công - tư (PPP), thuê dịch vụ từ doanh nghiệp trong các lĩnh vực Thành phố thông minh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2020 |
|
6.2 |
Hướng dẫn, tổ chức triển khai Quy chế tạm thời chia sẻ dữ liệu số trên địa bàn thành phố. Xây dựng, cập nhật Quy chế sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về kết nối, quản lý, chia sẻ dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện, phường, xã |
2019-2020 |
|
6.3 |
Tận dụng các cơ hội hợp tác phát triển, tiếp cận các ứng dụng thông minh, chia sẻ kinh nghiệm, tri thức, công nghệ và huy động nguồn lực khi thành phố Đà Nẵng tham gia các tổ chức quốc tế về Thành phố thông minh (Mạng lưới các Thành phố thông minh ASEAN, WeGO), hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp CNTT quốc tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019- 2025 |
|
6.4 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố, tạo ra thị trường theo hướng dịch vụ phần mềm (Saas - Sofware as a service); tận dụng và khai thác những ưu điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại để đầu tư phát triển, ứng dụng và thương mại hóa các sản phẩm trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông; ưu tiên các sản phẩm đóng gói hoàn chỉnh, và sản phẩm phục vụ nền công nghiệp 4.0 mang thương hiệu Đà Nẵng để nhân rộng trong cả nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2020-2025 |
|
6.5 |
Xây dựng cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT tương xứng với phát triển hạ tầng CNTT-TT; đặc biệt chính sách ưu đãi, đặc thù cho nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước thực hiện tham mưu, vận hành hệ thống thông minh, bảo đảm, an toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2020-2020 |
|
6.6 |
Thu hút các chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, sinh viên giỏi, tài năng trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực CNTT-TT đến làm việc ngắn hạn hoặc lâu dài tại thành phố Đà Nẵng |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2020-2025 |
|
6.7 |
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa cơ quan QLNN chuyên ngành, doanh nghiệp CNTT, hiệp hội và các trường đại, học đầu tư nghiên cứu và phát triển các sản phẩm CNTT chủ lực, chú trọng các sản phẩm hệ thống tự động quan trắc, các sản phẩm tích hợp điện tử, trí tuệ nhân tạo, nhận dạng thông minh, an toàn thông tin,... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các hiệp hội, doanh nghiệp viễn thông, CNTT - Các cơ sở đào tạo |
2019-2025 |
|
6.8 |
Xây dựng và thực hiện chương trình bồi dưỡng, chuẩn hóa các kỹ năng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh đào tạo cộng đồng để nâng cao khả năng tiếp cận và năng lực khai thác, sử dụng CNTT-TT của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2020-2025 |
|
6.9 |
Triển khai công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để người dân, doanh nghiệp ủng hộ, tham gia và chia sẻ trách nhiệm trong đầu tư phát triển hạ tầng CNTT-TT tại thành phố Đà Nẵng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành - Các quận, huyện |
2019-2025 |
Đã phê duyệt tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 |