ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 15 tháng 09 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG
KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Thực hiện Quyết định số 643/QĐ-TTg
ngày 11/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà
nước về chất lượng thống kê đến năm 2030; Công văn số 7171/BKHĐT-TCTK ngày 31/8/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030
đối với bộ, ngành, địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng
Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến
năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 643) trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 643/QĐ-TTg, trong đó
xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Xác định cơ chế phối hợp, tăng cường
sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của lãnh đạo các sở, ban ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong hoạt động quản lý chất lượng thống
kê.
- Xác định vai trò và gắn trách nhiệm
của người đứng đầu đơn vị thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng
thống kê thuộc phạm vi phụ trách, lấy chất lượng thống kê làm một trong các
tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất
thông tin thống kê.
2. Yêu cầu
- Gắn với trách nhiệm và phát huy vai
trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong
công tác xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện (ở tỉnh là Cục Thống kê và các cơ quan có trách
nhiệm tổ chức thực hiện, ở địa phương là Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã); bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công
việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng, hoàn
thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
- Rà soát, đánh giá thực trạng các
văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của
Tổng cục Thống kê đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
2. Xây dựng, hoàn
thiện các tiêu chuẩn thống kê
- Rà soát, đánh giá thực trạng việc
xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê
thuộc các sở, ban ngành, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.
- Tham gia góp ý khi có trưng cầu của
Tổng cục Thống kê đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành.
- Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống
kê (metadata).
3. Xây dựng bộ
tiêu chí chất lượng thống kê
- Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng
thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành.
- Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn
thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê.
4. Xây dựng các
công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
- Nghiên cứu, cập nhật các công cụ,
phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê theo chỉ đạo của Tổng cục
Thống kê khi triển khai áp dụng các phương pháp của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế.
- Tham gia góp ý bộ công cụ, phương
pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.
- Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản
lý chất lượng thống kê.
5. Tuyên truyền,
đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống kê
- Triển khai, tổ chức thực hiện
chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê (theo
chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt).
- Cử công chức tham gia các khóa đào
tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê.
6. Thực hiện đánh
giá và báo cáo chất lượng thống kê
- Thực hiện đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.
- Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất
lượng thống kê trực tuyến
(cụ thể tại Phụ lục phân công nhiệm
vụ đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn
vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong phạm
vi quản lý của ngành và địa phương mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện
Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu
quả, tiết kiệm; tránh hình thức, lãng phí và báo cáo kết quả thực hiện của đơn
vị về Cục Thống kê trước ngày 10/01 hàng năm để tổng hợp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện chương trình
truyền thông về tầm quan trọng của chất lượng thống kê đối với quá trình xây dựng
và thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh; trách nhiệm của cộng đồng đối với việc
đảm bảo chất lượng thống kê.
3. Cục Thống kê tỉnh theo dõi, đôn đốc
cơ quan, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch
theo đúng tiến độ; định kỳ trước ngày 25/01 hàng năm báo cáo tiến độ thực hiện
về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (qua Tổng cục Thống kê) theo quy
định.
4. Cục Thống kê phối hợp Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh lập dự toán kinh phí hàng năm (khi có phát sinh) để thực hiện Kế hoạch này theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục
Thống kê).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin đến Cục Thống kê tỉnh để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, địa
phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh:
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Tiền Giang;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PVP;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 250/KH-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm
vụ Đề án
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm dự kiến
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản
pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
a
|
Rà soát, đánh giá thực trạng các
văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
Quý
III/2017
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Báo
cáo đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
b
|
Tham gia góp ý khi có trưng cầu của
Tổng cục Thống kê đối với các văn bản pháp lý về quản lý
chất lượng thống kê
|
Khi
có trưng cầu
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Các
báo cáo góp ý đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê
|
a
|
Rà soát, đánh giá thực trạng việc
xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc các sở, ban, ngành, các
phòng, ban chuyên môn cấp huyện
|
Tháng
7 - 12/2017
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Các
báo cáo đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê
|
b
|
Tham gia góp ý khi có trưng cầu của
Tổng cục Thống kê đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành
|
Khi
có trưng cầu
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Các
báo cáo góp ý đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành
|
|
c
|
Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống
kê (metadata)
|
2018-2020
|
Cục
Thống kê tỉnh; các sở, ban, ngành
|
|
Vận
hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê
|
|
3
|
Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng
thống kê
|
|
a
|
Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng
thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành
|
Khi
có trưng cầu
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Báo
cáo góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập
trung, tổ chức thống kê bộ, ngành
|
|
b
|
Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn
thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê
|
Khi
có trưng cầu
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Báo
cáo góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê Việt
Nam được biên soạn và phát hành
|
|
4
|
Xây dựng các công cụ, phương
pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
|
a
|
Nghiên cứu, cập nhật các công cụ,
phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số
quốc gia và tổ chức quốc tế
|
Cập
nhật theo định kỳ 2 năm: Quý I/2018; Quý I/2020
|
- Cục
Thống kê tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Báo
cáo kết quả cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng
thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức
quốc tế
|
|
b
|
Tham gia góp ý bộ công cụ, phương
pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
2018
|
- Cục
Thống kê tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Báo
cáo góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng
thống kê
|
|
c
|
Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản
lý chất lượng thống kê
|
2019-2020
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Báo
cáo góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê
|
|
5
|
Tuyên truyền, đào tạo kiến thức
về chất lượng thống kê
|
|
a
|
Triển khai, tổ chức thực hiện chương
trình tuyên truyền về chất lượng thống kê (theo chương trình tuyên truyền
cho từng đối tượng đã được phê duyệt)
|
2018-2030
|
- Cục
Thống kê tỉnh;
- Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Kế
hoạch, chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được thực hiện
|
|
b
|
Cử công chức tham gia các khóa đào
tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê
|
2019-2030
|
- Cục
Thống kê tỉnh;
- Sở
Nội vụ
|
Các sở,
ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã có liên quan
|
Số
lượt người được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê
|
|
6
|
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
|
a
|
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê trên địa bàn tỉnh
|
Định
kỳ hàng năm, từ 2020-2030
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
Các
báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được biên soạn
|
|
b
|
Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất
lượng thống kê trực tuyến
|
2023-2030
|
- Cục
Thống kê tỉnh
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã liên quan
|
|
100%
cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung; trên 50% tổ chức thống kê
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã sử dụng hệ thống này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|